Quyết định số 401/2019/QĐST-HNGĐ ngày 18/03/2019 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 401/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 401/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 401/2019/QĐST-HNGĐ ngày 18/03/2019 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 401/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Tạ Công H và bà Đỗ Thị T yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ B Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 401/2019/QĐST-HNGĐ B, ngày 18 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ khoản 2 Điều 396; khoản 4 Điều 397; khoản 2 Điều 149; Điều 212
và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 9, 11, 12 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000;
Căn cứ vào các Điều 55, 57 và Điều 131 Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 408/2019/TLST-HNGĐ
ngày 13/3/2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Tạ Công H, sinh năm 1986
Địa chỉ: thôn C, xã N, huyện S, tỉnh Tuyên Quang.
Địa chỉ liên hệ: 24/124, đường B, khu phố 6, phường L, thành phố B, tỉnh
Đồng Nai.
Bà Đỗ Thị T, sinh năm 1989.
Địa chỉ: 24/124, đường B, khu phố 6, phường L, thành phố B, tỉnh Đồng
Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Tạ Công H và bà Đỗ Thị T tự nguyện kết
hôn với nhau, có làm thủ tục đăng ký kết hôn và đã được Ủy ban nhân dân
phường L, thành phố B, tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số
114/2014 ngày 26/03/2014 nên căn cứ Điều 9,11,12 Luật hôn nhân và gia đình
năm 2000 xác định là quan hệ hôn nhân hợp pháp. Nay ông Tạ Công H và bà Đỗ
Thị T xác định vợ chồng có mâu thuẫn, không còn tình cảm với nhau nên yêu
cầu Tòa án nhân dân thành phố B công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Trong quá trình chung sống ông Tạ Công H và bà Đỗ
Thị T không có con chung.
2
[3] Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Không có.
[5] Về lệ phí Tòa án: Ông Tạ Công H và bà Đỗ Thị T phải chịu 300.000đ
(ba trăm nghìn đồng) lệ phí việc hôn nhân gia đình sơ thẩm cấn trừ số tiền
300.000đ (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu số
0004214 ngày 08/3/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố B. Các
đương sự đã nộp đủ lệ phí.
[6] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 08 tháng 3 năm 2019 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Tạ Công H và bà Đỗ Thị T đồng ý thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Không có.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Ông Tạ Công H và bà Đỗ Thị T không có nợ chung.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Tạ Công H và bà Đỗ Thị T phải chịu 300.000đ
(ba trăm nghìn đồng) lệ phí việc hôn nhân gia đình sơ thẩm cấn trừ số tiền
300.000đ (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu số
0004214 ngày 08/3/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố B. Các
đương sự đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP.B;
- Chi cục THADS TP.B;
- UBND phường L,
TP.B, tỉnh Đồng Nai;
- Lưu hồ sơ. Loan Trần Hải Yến
Tải về
Quyết định số 401/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm