Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2025 của TAND TP. PLeiku, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 38/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2025 của TAND TP. PLeiku, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. PLeiku (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 38/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | YC ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PLEIKU
TỈNH GIA LAI
Số: 38/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Pleiku, ngày 24 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 16
tháng 01 năm 2025.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 28/2025/TLST-HNGĐ ngày 16
tháng 01 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Nguyễn Công H, sinh năm 1994; địa chỉ: 62 Huỳnh Thúc Kh, thành phố
P, tỉnh Gia Lai.
- Chị Xa Thị L, sinh năm 1990; địa chỉ: Thôn H, xã Đ, huyện N, tỉnh Kon
Tum.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Công H và chị Xa Thị L chung sống và
kết hôn với nhau, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Đ, huyện N, tỉnh Kon
Tum ngày 01-8-2019. Thời gian chung sống với nhau giữa anh, chị phát sinh nhiều
mâu thuẫn, không cùng quan điểm sống, không hòa giải được, hạnh phúc không còn,
mục đích hôn nhân không đạt được nên không thể tiếp tục chung sống với nhau. Anh,
chị yêu cầu Tòa án giải quyết công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh Nguyễn Công H và chị Xa Thị L có 02 con chung là
cháu Nguyễn Ngọc Minh Tu, sinh ngày 08-12-2018 và cháu Nguyễn Chí A, sinh
ngày 05-01-2023. Anh, chị thống nhất giao con chung là cháu Nguyễn Ngọc Minh T
cho anh Nguyễn Công H và cháu Nguyễn Chí A cho chị Xa Thị L trực tiếp chăm
nom, nuôi dưỡng và giáo dục cho đến khi con thành niên, đã thành niên mất năng lực
hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

2
Người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm nom con mà không
ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định
của pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức
cấp dưỡng nuôi con.
Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết về cấp dưỡng.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự, cụ thể:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Công H
và chị Xa Thị L.
- Về con chung: Giao con chung là cháu Nguyễn Ngọc Minh T, sinh ngày 08-
12-2018 cho anh Nguyễn Công H và cháu Nguyễn Chí A, sinh ngày 05-01-2023 cho
chị Xa Thị L trực tiếp chăm nom, nuôi dưỡng và giáo dục cho đến khi con thành niên,
đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không
có tài sản để tự nuôi mình.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm nom con mà không
ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định
của pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức
cấp dưỡng nuôi con.
Về cấp dưỡng nuôi con: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: Anh Nguyễn Công H và chị Xa Thị L tự nguyện chịu 300.000
đồng lệ phí sơ thẩm được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 đồng theo
biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 001082 ngày 16 tháng 01 năm 2025
của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Anh H, chị L đã nộp
đủ lệ phí sơ thẩm.
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân

3
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND thành phố P;
- Chi cục THADS thành phố P;
- UBND xã Đ, huyện N, tỉnh Kon Tum
(GCNKH số 24, ngày 01-8-2019);
- Lưu VP, hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Lê Thị Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm