Quyết định số 345/2019/QĐST-VHNGĐ ngày 04/06/2019 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 345/2019/QĐST-VHNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 345/2019/QĐST-VHNGĐ ngày 04/06/2019 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Long Biên (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 345/2019/QĐST-VHNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/06/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐ CNTT LH
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN LONG BIÊN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 345/2019/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Long Biên, ngày 04 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN
- Căn cứ vào các Điều 212, 213 và 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc Hôn nhân gia đình thụ số
340/2019/TLST-HNGĐ ngày 21/5/2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn giữa người yêu cầu:
1. Anh Lã Văn T, sinh năm 1988
HKTT:ĐM, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
Nơi ở: phường GB, quận Long Biên, TP. Hà Nội.
2. Ch Nguyn Th Bích N, sinh năm 1993
HKTT và nơi ở: phường GB, quận Long Biên, TP. Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành và biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn ngày 17/5/2019, anh T và chị N đã thống nhất thỏa thuận:
Về quan hệ hôn nhân: Anh chị xác định tình cảm vợ chồng không còn, cuộc
sống chung không có hạnh phúc nên thuận tình ly hôn.
V con chung: Anh chị 01 con chung cháu Minh K, sinh ngày
03/7/2015. Sau khi ly hôn, chị N được trực tiếp nuôi con chung không yêu cầu
anh T cấp dưỡng nuôi con. Hàng tuần, vào thứ 7 chủ nhật, anh T được đón con
về với mình và đến thứ hai tuần sau thì chị N lại đón con về chăm sóc.
Về tài sản chung: Anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết;
Về lệ phí giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn: Anh chmỗi người
tự nguyện chịu theo quy định của pháp luật.
[2] Xét thấy: Mâu thuẫn giữa anh T chN đã trầm trọng kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được, việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của anh
chị là phù hợp với quy định của pháp luật nên được chấp nhận.
2
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sđược ghi trong biên
bản hoà giải đoàn tụ không thành ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Trung tâm hòa
giải, đối thoại tại Tòa án nhân dân quận Long Biên hoàn toàn tự nguyện
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận stự nguyện ly
hôn hoà giải thành, ngày Tòa án thụ lý, không đương sự nào thay đổi ý kiến
về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
1.1. V quan h hôn nhân: Anh Văn T chNguyễn Thị Bích N thuận
tình ly hôn.
1.2. Về con chung: Anh chị 01 con chung cháu Minh K, sinh ngày
03/7/2015. Sau khi ly hôn, chị N được trực tiếp nuôi con chung không yêu cầu
anh T đóng góp tiền nuôi con. Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con đối với anh T
cho đến khi cháu K đủ 18 tuổi hoặc đến khi có yêu cầu khác.
Về việc thăm nom con: Vào thứ bảy chủ nhật hàng tuần, anh T được đón
cháu K về với mình đến thứ hai của tuần liền kề ngay sau đó, chị N được đón
con về.
Không ai được cản trở việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung.
- Về tài sản chung: Anh chkhông yêu cầu Tán giải quyết.
2. Về lệ phí: Anh T chị N mỗi người tự nguyện nộp 150.000 đồng (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình. Anh, chị mỗi
người đã nộp 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng lệ phí
tại Chi cục thi hành án dân sự quận Long Biên theo biên lai thu tiền tạm ứng số
0001674 và 0001675 ngày 21/5/2019. Nay chuyển thành lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND TP Hà Nội;
- VKSND quận Long Biên;
- Chi cục THADS Q.Long Biên;
- UBND phường GB,
Q.Long Biên, TP. Hà Nội
(Số 86/2014; Quyển số 01/2014);
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Tải về
Quyết định số 345/2019/QĐST-VHNGĐ Quyết định số 345/2019/QĐST-VHNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất