Quyết định số 340/2019/QĐST-VHNGĐ ngày 03/06/2019 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 340/2019/QĐST-VHNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 340/2019/QĐST-VHNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 340/2019/QĐST-VHNGĐ ngày 03/06/2019 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Long Biên (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 340/2019/QĐST-VHNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ CNTT LH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN LONG BIÊN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 340/2019/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Long Biên, ngày 03 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN
- Căn cứ vào các Điều 212, 213, 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 110 của Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số
348/2019/TLST- HNGĐ ngày 22/5/2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn giữa người yêu cầu:
1. Anh Đào Văn T , sinh năm 1977
HKTT: chung cư Berrive, quận Long Biên, TP. Hà Nội.
2. Ch Đỗ Th Thu H, sinh năm 1989
HKTT: chung cư Berrive, quận Long Biên, TP. Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành và biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn ngày 22/5/2019, anh Đào Văn T và chị Đỗ Thị Thu H đã thống nhất
thỏa thuận:
Về quan hệ hôn nhân: Anh T và chị H xác định tình cảm vợ chồng không
còn, cuộc sống chung không có hạnh phúc nên thuận tình ly hôn.
Về con chung: Anh chị có 02 con chung là cháu Đào Quang M, sinh ngày
10/12/2009 và cháu Đào Thu T, sinh ngày 09/8/2013. Sau khi ly hôn, anh T được
trực tiếp nuôi dưỡng cháu M, chị H được trực tiếp nuôi dưỡng cháu T. Anh T tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con chung cho chị H là 6.000.000 đồng/ 1 tháng và không
yêu cầu chị H đóng góp gì.
Về tài sản chung: Anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết;
Về lệ phí: Anh T và chị H tự nguyện chịu theo quy định pháp luật.
[2] Xét thấy: Mâu thuẫn giữa anh T và chị H đã trầm trọng kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được, việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của anh
chị là phù hợp với quy định của pháp luật nên được chấp nhận.
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản hoà giải đoàn tụ không thành ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Trung tâm hòa
giải, đối thoại tại Tòa án nhân dân quận Long Biên là hoàn toàn tự nguyện và
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, ngày Tòa án thụ lý, không có đương sự nào thay đổi ý kiến
về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Đào Văn T và chị Đỗ Thị Thu H thuận tình
ly hôn.
1.2. Về con chung: Anh chị có 02 con chung là cháu Đào Quang M, sinh
ngày 10/12/2009 và cháu Đào Thu T, sinh ngày 09/8/2013. Sau khi ly hôn, anh T
được trực tiếp nuôi dưỡng cháu M, chị H được trực tiếp nuôi dưỡng cháu T. Anh T
tự nguyện cấp dưỡng thêm tiền nuôi con cho chị H là 6.000.000 đồng (Sáu triệu
đồng) một tháng, kể từ tháng 6 năm 2019 cho đến khi cháu T đủ 18 tuổi hoặc đến
khi có yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. Anh T không yêu cầu chị phải
đóng góp tiền nuôi cháu M.
Không ai được ngăn cản việc thăm nom, gặp gỡ và chăm sóc con chung.
1.3. Về tài sản chung: Anh chị không yêu cầu Toà án giải quyết.
2. Về lệ phí: Anh T và chị H mỗi người tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình. Anh, chị đã
nộp mỗi người 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng lệ phí
tại Chi cục thi hành án dân sự quận Long Biên theo biên lai thu tiền tạm ứng lệ phí
số 0001701 và 0001702 ngày 22/5/2019. Nay chuyển thành lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
-TAND TP Hà Nội;
-VKSND TP Hà Nội;
-Chi cục THADS Q. Long Biên;
-UBND P. GT, Long Biên,
Hà Nội (Số 75/2018)
-Các đương sự; Lưu HS vụ án Lưu Đình Hùng
Tải về
Quyết định số 340/2019/QĐST-VHNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm