Quyết định số 331/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 331/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 331/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 331/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 331/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/04/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thỏa thuận trung tâm hòa giải |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 331/2019/QĐST-HNGĐ
Thuận An, ngày 17 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 và Khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 454/2019/TLST-HNGĐ ngày 16
tháng 4 năm 2019 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con”,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Đinh Chí C, sinh năm 1982;
- Bà Mai Thị Bích C, sinh năm 1984;
Cùng trú tại: 347 ấp A, xã A, thị xã T, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Ông Đinh Chí C và bà Mai Thị Bích C tiến đến hôn
nhân trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã An Sơn, thị xã
Thuận An, tỉnh Bình Dương theo giấy chứng nhận kết hôn số 129, quyển số I ngày
11/11/2004.
Thời gian đầu sau khi kết hôn, bà C và ông C chung sống hạnh phúc. Tuy
nhiên, một thời gian chung sống thì vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ
chồng thường xuyên cãi vã, cuộc sống chung không hạnh phúc, cả hai không còn quan
tâm, chăm sóc nhau. Hiện tại, bà C và ông C đều xác định tình cảm vợ chồng không
còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn.
[2]. Về con chung: Trong quá trình chung sống, bà C và ông C có 02 người con
chung Đinh Thị Sao M, sinh ngày 10/11/2005 và Đinh Thị Xuân M, sinh ngày
02/3/2015. Sau khi ly hôn, ông C là người trực tiếp, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
các con chung. Ghi nhận sự tự nguyện của ông C không yêu cầu bà Chi cấp dưỡng
nuôi con.
[3]. Về tài sản chung, nợ chung: Bà C và ông C không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa ông Đinh Chí C và bà Mai Thị Bích C là
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được,
2
việc thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con sau khi ly hôn, thỏa thuận về tài sản chung,
nợ chung là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành của Trung tâm
hòa giải – đối thoại tại Tòa án nhân dân thị xã Thuận An không có đương sự nào thay
đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Đinh Chí C và bà Mai Thị Bích C thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Sau khi ly hôn, ông Đinh Chí C là người trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng và giáo dục các con chung tên Đinh Thị Sao M, sinh ngày 10/11/2005 và
Đinh Thị Xuân M, sinh ngày 02/3/2015. Ghi nhận sự tự nguyện của ông Đinh Chí C
không yêu cầu bà Mai Thị Bích C cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai
bên, Tòa án có thể thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: Ông Đinh Chí C và bà Mai Thị Bích C phải chịu 300.000đồng (ba
trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về việc hôn nhân và gia đình sơ
thẩm, được khấu trừ vào số tiền ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số AA/2016/0034939 ngày 05/4/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thị
xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thị xã Thuận An;
- Chi cục THADS thị xã Thuận An;
- Phòng Tư pháp thị xã Thuận An;
- UBND xã An Sơn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Thu
Tải về
Quyết định số 331/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm