Quyết định số 316/2019/QĐST-HNGĐ ngày 25/03/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 316/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 316/2019/QĐST-HNGĐ ngày 25/03/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 316/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
Số: 316/2019/QĐST-HNGĐ
Gò Vấp, ngày 25 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NN DÂN QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các điều 397, 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 310/2019/TLST-HNGĐ
ngày 15 tháng 03 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1/ Ông Lương Trung K, sinh năm 1983; địa chỉ: Ô 19 DC45 Khu phố A,
phường B, thị xã T, tỉnh B.
2/ Nguyễn Thị Thúy M, sinh năm 1983; địa chỉ: Số 2 đường P, Phường
C, quận G, Thành phố H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Hôn nhân giữa ông Lương Trung K Nguyễn Thị Thúy M hôn
nhân tự nguyện hợp pháp được pháp luật công nhận theo Giấy chứng nhận
kết hôn số 11-KH ngày 26/4/2017 của Ủy ban nhân dân xã T, huyện T, tỉnh T.
[2] Theo đơn yêu cầu ghi ngày 26/02/2019 và Biên bản hòa giải thành ngày
15/3/2019 Đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án, ông
Lương Trung K và bà Nguyễn Thị Thúy M yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình
ly hôn, M là người trực tiếp nuôi dưỡng con chung cháu Lương Thanh B,
sinh ngày 21/10/2017; ông K cấp dưỡng nuôi con 4.000.000 đồng/ tháng cho
đến khi con tròn 18 tuổi; Về tài sản chung: Đương sự không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết trong vụ việc này.
[3] Trung tâm Hòa giải, đối thoại tại Tòa án đã hòa giải đoàn tụ nhưng
không thành. Xét thấy, M ông K thật sự tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận
về việc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng chăm sóc, giáo
dục con trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con.
2
Đã hết thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận ông Lương Trung K và bà Nguyễn Thị
Thúy M thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 11-KH ngày 26 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân xã T, huyện T, tỉnh T hết hiệu lực.
- Về con chung: Nguyễn Thị Thúy M người trực tiếp, chăm soc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung tên Lương Thanh B, sinh ngày 21/10/2017.
Ông K cấp dưỡng nuôi con 4.000.000 đồng/ tháng cho đến khi con tròn 18 tuổi.
Bắt đầu thực hiện từ ngày 25 tháng 3 năm 2019.
Ông Lương Trung K có quyền, nghĩa vụ thăm nom mà không ai được cản
trở, tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.
Trên cơ sở lợi ích của con, cha, mẹ, người thân thích; cơ quan quản lý nhà
nước về gia đình, quan quản nhà nước về trẻ em, hội liên hiệp phụ nữ
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Khi cần thiết, đương sự quyền yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi
con.
Kể từ khi bà M đơn yêu cầu thi hành án nếu ông K chưa thi hành
khoản tiền cấp dưỡng nêu trên thì hàng tháng ông K còn phải trả lãi đối với số
tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất phát sinh do chậm trả
tiền được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
Về tài sản chung: Đương skhông yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết
trong vụ án này.
2.Về lphí Tòa án: Ông Lương Trung K Nguyễn Thị Thúy M phải
chịu lệ phí 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo Biên lai số: 0000263 ngày
15/03/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Vấp; đương sự đã nộp đủ
lệ phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu
thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc ỡng chế thi hành án theo quy định tại
các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân s(sửa đổi bổ sung năm 2014);
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014).
3
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận :
- Đương sự;
- VKSND Q.Gò Vấp;
- UBND xã T, H.T, Tỉnh T;
- Chi cục THADS Q.Gò Vấp;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Vũ Thị Huệ
Tải về
Quyết định số 316/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 316/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất