Quyết định số 31/2025/QĐST ngày 30/04/2025 của TAND huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 31/2025/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 31/2025/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 31/2025/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 31/2025/QĐST ngày 30/04/2025 của TAND huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Na Hang (TAND tỉnh Tuyên Quang) |
Số hiệu: | 31/2025/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Triệu Minh Đ khởi kiện xin ly hôn với chị Nguyễn Thị X |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN NA HANG
TỈNH TUYÊN QUANG
Số: 31/2025/QĐST - HNGĐ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Na Hang, ngày 30 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 11/2025/TLST - HNGĐ, ngày
28/02/2025, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Triệu Minh Đ, sinh năm 1987.
Địa chỉ: Tổ dân phố 13, thị trấn N, huyện N, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị X, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Tổ dân phố 13, thị trấn N, huyện N, tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và Gia
đình; Nghị quyết số 326/2016/NQ - UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và Lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
22 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 22 tháng 4 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa nguyên đơn anh Triệu Minh Đ và
bị đơn chị Nguyễn Thị X (Giấy chứng nhận kết hôn số 74, ngày 29/11/2011 tại
UBND thị trấn N, huyện N, tỉnh Tuyên Quang).
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao cháu Triệu Gia H, sinh ngày 15/4/2012 cho anh
Triệu Minh Đ trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; giao
cháu Triệu Gia M, sinh ngày 13/3/2021 cho chị Nguyễn Thị X trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh Triệu Minh Đ và chị Nguyễn
Thị X không phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau
và có quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung, không ai được cản trở.
2
Các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con chung sau khi
ly hôn.
- Về tài sản, đất đai, vay nợ chung: Các đương sự đều xác định không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
- Về án phí: Nguyên đơn anh Triệu Minh Đ và bị đơn chị Nguyễn Thị X,
mỗi người phải chịu 75.000đ (Bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Tuy nhiên, nguyên đơn anh Triệu Minh Đ tự nguyện chịu toàn bộ số tiền
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm, được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai
thu tiền tạm ứng án phí số 0003353, ngày 28/02/2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Trả lại cho anh Triệu Minh Đ số tiền
tạm ứng án phí còn thừa là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng). Bị đơn
chị Nguyễn Thị X không phải nộp án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND huyện Na Hang;
- UBND thị trấn N;
- Các đương sự;
- Chi cục THADS huyện Na Hang;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lương Hữu San
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm