Quyết định số 289/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 289/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 289/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 289/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 289/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 289/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn Tuyền - Liên |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN SƠN TRÀ – TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 289 /2024/QĐST-HNGĐ Sơn Trà, ngày 29 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S– TP .ĐN
Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số 277/2024/TLST-
HNGĐ ngày 08 tháng 11 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
Ông Phạm Văn T - sinh năm: 1981; Địa chỉ: Tổ G, phường A, quận S,
thành phố Đà Nẵng.
Bà Đặng Thị Bích L - sinh năm: 1987; Địa chỉ: Tổ G, phường A, quận S,
thành phố Đà Nẵng. Chỗ ở hiện nay: H L, phường T, quận S, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L kết H năm 2011 có đăng ký
kết hôn tại UBND phường M, quận N, thành phố Đà Nẵng theo giấy chứng nhận
kết hôn số 119 ngày 06/9/2011. Hôn nhân tự nguyện, có thời gian tìm hiểu nhau
đây là cuộc hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
2
[2] Tại phiên hòa giải, ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L xác định:
Quá trình chung sống hai bên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân bất đồng về quan
điểm sống, không có tiếng nói chung, không có sự tin tưởng về mặt tình cảm,
cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc nên thường xuyên xảy ra cãi vã. Nay ông
bà xác định không còn yêu thương nhau nên đề nghị Tòa án công nhận việc thuận
tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L thì
thấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương, tôn trọng,
chung thủy quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông T, bà L lại
không làm được điều này. Tại phiên hòa giải thì ông bà đều xác định không còn
tình cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông bà đã đến mức trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ nên
chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông T, bà L là phù hợp quy
định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L xác định có 02
con chung là Phạm Bảo N – sinh ngày 09/12/2012 và Phạm Minh T1– sinh ngày:
22/9/2017 (Hiện nay cháu Phạm Minh T1 bị khuyết tật thần kinh – Tâm thần do
Ủy ban nhân dân phường T, quận S, Đà Nẵng cấp Giấy xác nhận khuyết tật ngày
09/01/2024). Ly hôn hai bên thỏa thuận thống nhất giao con và cấp dưỡng nuôi
con như sau:
Giao con Phạm Bảo N cho bà Đặng Thị Bích L trực tiếp nuôi dưỡng cho đến
khi con đủ 18 tuổi. Ông Phạm Văn T cấp dưỡng nuôi con Phạm Bảo N
2.000.000đồng/ tháng, vào ngày 10 hàng tháng bắt đầu từ tháng 11/2024 cho đến
khi con đủ 18 tuổi;
Giao con Phạm Minh T1 cho bà Đặng Thị Bích L trực tiếp nuôi dưỡng cho
đến suốt đời. Ông Phạm Văn T cấp dưỡng nuôi con Phạm Minh T1
2.000.000đồng/ tháng vào ngày 10 hàng tháng bắt đầu từ tháng 11/2024 cho đến
suốt đời.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
3
vì quyền, lợi ích con chung các bên có quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung: Ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L xác định
không có tài sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Các vấn đề khác: Ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L xác định
không có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000 đồng ông
T, bà L mỗi người chịu 150.000 đồng. Được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí ông bà
đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0003047 ngày 08/11/2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự quận S, thành phố Đà Nẵng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Phạm Văn
T và bà Đặng Thị Bích L (Giấy chứng nhận kết hôn số 119 ngày 06/9/2011 do
UBND phường M, quận N, thành phố Đà Nẵng cấp không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L xác định
có 02 con chung là Phạm Bảo N – sinh ngày 09/12/2012 và Phạm Minh T1– sinh
ngày: 22/9/2017 (Hiện nay cháu Phạm Minh T1 bị khuyết tật Thần kinh – Tâm
thần do Ủy ban nhân dân phường T, quận S, Đà Nẵng cấp Giấy xác nhận khuyết
tật ngày 09/01/2024). Ly hôn hai bên thỏa thuận thống nhất giao con và cấp
dưỡng nuôi con như sau:
Giao con Phạm Bảo N cho bà Đặng Thị Bích L trực tiếp nuôi dưỡng cho đến
khi con đủ 18 tuổi. Ông Phạm Văn T cấp dưỡng nuôi con Phạm Bảo N
2.000.000đồng/ tháng, vào ngày 10 hàng tháng bắt đầu từ tháng 12/2024 cho đến
khi con đủ 18 tuổi;
Giao con Phạm Minh T1 cho bà Đặng Thị Bích L trực tiếp nuôi dưỡng cho
đến suốt đời. Ông Phạm Văn T cấp dưỡng nuôi con Phạm Minh T1
4
2.000.000đồng/ tháng vào ngày 10 hàng tháng bắt đầu từ tháng 12/2024 cho đến
suốt đời.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
vì quyền, lợi ích con chung các bên có quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thanh toán xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu thêm tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L xác nhận không
có tài sản chung nên Tòa án không đề cập giải quyết.
- Các vấn đề khác: Ông Phạm Văn T và bà Đặng Thị Bích L xác định không
có nợ chung nên Tòa án không đề cập giải quyết.
2. Về Lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm
300.000 đồng ông T, bà L mỗi người chịu 150.000 đồng. Được trừ vào số tiền
tạm ứng lệ phí ông bà đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0003047 ngày
08/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận S, thành phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận S, ĐN;
- Chi cục THADS quận S, ĐN;
- UBND phường M, quận N, ĐN
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm