Quyết định số 288/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2019 của TAND huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 288/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 288/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2019 của TAND huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thủy Nguyên (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 288/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/06/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN THU NGUYÊN
THÀNH PH HI PNG
Số: 288/2019/QĐST-HNGĐ
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thuỷ Nguyên, ngày 06 tháng 6 năm 2019
QUYT ĐỊNH
CÔNG NHN THUN TÌNH LY HÔN
VÀ S THO THUN CA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN THY NGUYÊN, THÀNH PH HI PHÒNG
Căn cứ khoản 1 khoản 2 Điều 212; Điều 213; khoản 2 khoản 4 Điều
397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí Lệ phí năm 2015;
n cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 422/2019/TLST-HNGĐ ngày
31 tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
những tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Chị Bùi Thị T ; địa chỉ: Thôn 1, xã
M, huyện T, thành phố Hải Phòng anh Nguyễn Hoàng Đ ; địa chỉ: Thôn 1,
M, huyện T, thành phố Hải Phòng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Hôn nhân giữa chị Bùi Thị T anh Nguyễn
Hoàng Đ hợp pháp ( Giấy chứng nhận kết hôn số 82 ngày 02 tháng 10 năm
2008), các bên thừa nhận tình cảm vợ chồng không còn thống nhất ly hôn. Sự
thỏa thuận của chị Bùi Thị T anh Nguyễn Hoàng Đ hoàn toàn tự nguyện,
phù hợp với quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[2] Về con chung: Chị Bùi ThT anh Nguyễn Hoàng Đ thống nhất thỏa
thuận: Anh Đ trực tiếp nuôi con chung Nguyễn Huyền T , sinh ngày 01 tháng
01 năm 2016; cho đến khi con đủ 18 tuổi và có khả năng lao động hoặc có sự thay
đổi khác theo quy định của pháp luật. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi
con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai được cản trở. Về cấp dưỡng
nuôi con chung: Chị Bùi Thị T anh Nguyễn Hoàng Đ thống nhất thỏa thuận tự
2
giao nhận cho nhau, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Xét việc thỏa thuận của hai
bên là hoàn toàn tự nguyện, đảm bảo quyền lợi của con nên chấp nhận.
[3] Về tài sản chung: Chị Bùi Thị T anh Nguyễn Hoàng Đ không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Chị Bùi Thị T nhận nộp toàn bộ lệ phí giải quyết việc
dân sự sơ thẩm theo quy định pháp luật là hoàn toàn tự nguyện nên chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cthể
như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Bùi Thị T và anh Nguyễn Hoàng Đ thuận tình ly
hôn.
Về con chung: Chị Bùi Thị T anh Nguyễn Hoàng Đ thống nhất thỏa
thuận: Anh Nguyễn Hoàng Đ trực tiếp nuôi con chung Nguyễn Huyền T , sinh
ngày 01 tháng 01 năm 2016; cho đến khi con đ18 tuổi có khả năng lao động
hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Sau khi ly hôn, người không
trực tiếp nuôi conquyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Bùi Thị T anh Nguyễn Hoàng Đ
thống nhất thỏa thuận tự giao nhận cho nhau, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Chị i Thị T anh Nguyễn Hoàng Đ không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Bùi Thị T nhận nộp cả 300.000 (Ba trăm nghìn)
đồng tiền lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng lphí
300.000 (Ba trăm nghìn) đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng theo biên lai số 0002611 ngày 31 tháng 5 năm
2019. Chị Bùi Thị T đã nộp đủ lệ phí việc dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 Điều 9 Luật
3
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND TP Hải Phòng;
- VKSND TP Hải Phòng;
- VKSND huyện Thu Nguyên;
- Chi cục THADS huyện Thủy Nguyên;
- UBND xã M, Thủy Nguyên, Hải Phòng (Giấy
CNKH số 82 ngày 02/10/2008);
- Lưu: VT, Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Hồng Lý
Tải về
Quyết định số 288/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 288/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất