Quyết định số 281/2019/QĐST-HNGĐ ngày 02/05/2019 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 281/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 281/2019/QĐST-HNGĐ ngày 02/05/2019 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Phú (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 281/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 02/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN C
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 281/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
C, ngày 02 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN C, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 81; Điều 82; Điều 83; Điều 84, Điều 116, Điều 117,
Điều 118, Điều 119 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của y ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 209/2019/TLST-HNGĐ ngày 21
tháng 3 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Ông Nguyễn Duy Đ, sinh năm: 1979
Địa chỉ: 67 đường P, phường P, quận C, Tp. Hồ Chí Minh.
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Bà Võ Thanh X, sinh năm: 1988
Địa chỉ: 67 đường P, phường P, quận C, Tp. Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Duy Đ Thanh X tự nguyện chung
sống và có đăng ký kết hôn tại UBND phường P, quận C, Thành phố Hồ C Minh.
Thời gian đầu sau khi kết hôn, ông bà chung sống hạnh phúc; từ năm 2017 ông bà bắt
đầu phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do không tìm được tiếng nói chung trong cuộc
sống. Xét thấy tình cảm của cả hai đã không còn, mục đích hôn nhân không đạt được
không còn khả năng Đ tụ. Vì vậy ông bà yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn để ổn
định cuộc sống.
[2] Về quan hệ con chung: Hai bên xác nhận một con chung tên Nguyễn Minh A,
sinh ngày 28/07/2015. Khi ly hôn hai bên thống nhất giao con chung cho ông Đ trực tiếp
nuôi dưỡng, tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho bà X do ông Đ không yêu cầu.
[3] Về tài sản chung, về nợ chung: Hai bên xác nhận không có.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải Đ tụ không thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về thỏa thuận đó.
2
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Duy Đ và Thanh X thun tình lyn.
Quan hệ hôn nhân giữa ông Nguyễn Duy Đ Thanh X chấm dứt kể từ ngày
bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật. Giấy chứng nhận kết hôn số 81
/2015, quyển số 01/2015 ngày 26/5/2015 của UBND phường P, quận C, TP. HCM không
còn giá trị pháp lý.
- Về con chung: 01 con chung Nguyễn Minh A, sinh ngày 28/07/2015. Khi ly hôn
hai bên thống nhất giao con chung cho ông Đ trực tiếp nuôi dưỡng, tạm hoãn nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con cho bà X do ông Đ không yêu cầu.
Khi lý do chính đáng mc cấp dưỡng phương thc cấp dưỡng ththay đổi.
Trong trường hợp ông Đ không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chung thì trên cơ sở lợi ích của con, bà X hoặc ông Đ, hoặc cá nhân, cơ
quan, tổ chức có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con.
X quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người trực tiếp
nuôi con cùng c thành viên trong gia đình không được cản trviệc thăm nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trường hợp X lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì ông Đ có quyền u cầu Tòa án hạn
chế quyền thăm nom của người không trực tiếp nuôi dưỡng con chung.
- Về tài sản chung: Không có.
- Về nợ chung: Không có.
2. Về lệ phí tòa án: Lệ phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000 đồng do X và
ông Đ chịu, được trừ vào tiền tạm ứng án p300.000 đồng đã nộp theo Biên lai thu số
0012643 ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự quận C. X ông
Đ đã nộp đủ.
Thi hành tại Chi cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các điều 6,7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban nh không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận C;
- Chi cục THADS quận C;
THẨM PHÁN
3
- UBND Phường P, quận C, Tp. HCM;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ việc.
Phùng Thị Huyền Minh
Tải về
Quyết định số 281/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 281/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất