Quyết định số 173/2024/QĐST-DS ngày 16/12/2024 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 173/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 173/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 173/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 173/2024/QĐST-DS ngày 16/12/2024 của TAND huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thạnh Phú (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 173/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/12/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công ty TNHH TCTD Việt Nam yêu cầu chị Phan Thị A trả cho Công ty số tiền là 5.474.673.339 đồng và lãi phát sinh theo hợp đồng đã ký kết. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN P
TỈNH BẾN TRE
Số: 173/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
P, ngày 16 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 04 tháng 11 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
540/2024/TLST-DS ngày 08 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH TCTD Việt Nam. Địa chỉ: TĐT, phường HB, quận
ĐĐ, thành phố Hà Nội. Người đại diện theo pháp luật: Ông Đàon Văn T.
Đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn: Ngân hàng SGCT. Người đại diện theo
pháp luật của Ngân hàng SGCT: Ông Vũ Quang L- Chủ tịch hội đồng quản trị;
Người đại diện theo uỷ quyền ông Vũ Quang L: Ông Ngô Văn N– Chức vụ: Giám
đốc Ngân hàng SGCT- chi nhánh TG; Ong Đỗ Minh H–Chức vụ: Trưởng bộ phận cho
vay Ngân hàng SGCT- chi nhánh TG; Ong Phạm Hồng C–Nhân viên kinh doanh Ngân
hàng SGCT chi nhánh TG.
- Bị đơn: Chị Phan Thị A, sinh năm 1989. Địa chỉ: ấp TL, xã TH, huyện P, tỉnh
Bến Tre.
- Ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Phan Thị A1, sinh năm 1986. Địa chỉ: ấp TL, xã TH, huyện P, tỉnh Bến Tre.
- Ngân hàng SGCT. Địa chỉ: PĐCh, phường NTB, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh. Người đại diện theo pháp luật của Ngân hàng SGCT: Ông Vũ Quang L- chủ tịch
hội đồng quản trị;
2
Người đại diện theo uỷ quyền ông Vũ Quang L: Ông Lê Nguyễn Quốc H– Chức
vụ: Phó Giám đốc Ngân hàng SGCT- chi nhánh TG; Ông Nguyễn Thanh D–Phó phòng
kinh doanh Ngân hàng SGCT.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Chị Phan Thị A có nghĩa vụ trả cho Công ty TNHH TCTD Việt Nam là
4.665.951.159 đồng (tính đến ngày 05/12/2024), trong đó: nợ gốc là 4.100.000.000
đồng, nợ lãi là 565.951.159 đồng. Chị Phan Thị A còn phải tiếp tục trả lãi phát sinh trên
vốn gốc còn lại theo hợp đồng tín dụng số 02/2024/HĐTDHMDP-CN ngày 15/01/2024
và hợp đồng tín dụng số 06/2023/ HĐTDHMDP-CN ngày 18/01/2023; Hợp đồng tín
dụng sửa đổi, bổ sung số 06/2023/ HĐTDHMDP-CN–SĐBSL1 ngày 31/8/2023 chuyển
sang; Giấy nhận nợ số 03-06/2023/HĐTDHMDP-CN ngày 17/4/2023; Giấy nhận nợ số:
04-06/2023/HĐTDHMDP-CN ngày 18/4/2023; Giấy nhận nợ số 05-
06/2023/HĐTDHMDP-CN ngày 19/4/2023; Giấy nhận nợ số 06-
06/2023/HĐTDHMDP-CN ngày 31/8/2023; Giấy nhận nợ số 07-06/2023/
HĐTDHMDP-CN ngày 06/10/2023; Giấy nhận nợ số 01-02/GNN-2024 ngày
15/01/2024; kể từ ngày 06/12/2024 cho đến khi trả tất toán nợ cho Công ty TNHH
TCTD Việt Nam.
2.2. Trường hợp chị Phan Thị À không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ trả nợ thì Công ty TNHH TCTD Việt Nam được quyền yêu cầu cơ quan Thi
hành án dân sự xử lý các tài sản đã thế chấp như sau:
- Quyền sử dụng đất và toàn bộ tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 310, tờ
bản đồ số 17 tọa lạc tại ấp Thạnh A, xã TH, huyện P, tỉnh Bến Tre theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát
hành CQ327005, số vào sổ CS05833 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre
cấp ngày 27/11/2018 cho chị Phạm Thị A1.
- Quyền sử dụng đất và toàn bộ tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 311, tờ
bản đồ số 17 tọa lạc tại ấp Thạnh A, xã TH, huyện P, tỉnh Bến Tre theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát
hành CN627612, số vào sổ CS05238 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre
cấp ngày 10/05/2018 cho chị Phạm Thị A1.
- Quyền sử dụng đất và toàn bộ tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 170, tờ
bản đồ số 33 tọa lạc tại xã TH, huyện P, tỉnh Bến Tre theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CY349549,
số vào sổ CS07739 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày
23/12/2020 cho chị Phạm Thị A1.
- Quyền sử dụng đất và toàn bộ tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 332, tờ
bản đồ số 33 tọa lạc tại xã TH, huyện P, tỉnh Bến Tre theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CY349550,
số vào sổ CS07738 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày
23/12/2020 cho chị Phạm Thị A1.
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 220, tờ bản đồ số 39 tọa lạc tại ấp TH, xã
3
TH, huyện P, tỉnh Bến Tre theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CS376215, số vào sổ CS06392 do Sở Tài
Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 24/07/2019 cho chị Phạm Thị A1.
- Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 218, tờ bản đồ số 39 tọa lạc tại ấp TH, xã
TH, huyện P, tỉnh Bến Tre theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CS376214, số vào sổ CS06391 do Sở Tài
Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 24/07/2019 cho chị Phạm Thị A1.
2.3. Khi chị Phan Thị A trả xong số tiền nêu trên cho Công ty TNHH TCTD Việt
Nam thì Công ty TNHH TCTD Việt Nam phải có nghĩa vụ hoàn trả cho chị Phạm Thị
A1 các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CQ327005, số vào
sổ CS05833 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 27/11/2018. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số
phát hành CN627612, số vào sổ CS05238 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến
Tre cấp ngày 10/05/2018. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CY349549, số vào sổ CS07739 do Sở Tài
Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 23/12/2020. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CY349550,
số vào sổ CS07738 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày
23/12/2020. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất số phát hành CS376215, số vào sổ CS06392 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 24/07/2019. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CS376214, số vào sổ
CS06391 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 24/07/2019. Và yêu
cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm xóa đăng ký thế
chấp theo quy định.
2.4. Trường hợp sau khi phát mãi tài sản bảo đảm mà không đủ thanh toán số tiền
gốc, tiền lãi vay, chi phí Tòa án, chi phí phát mãi tài sản (nếu có) thì bà Phan Thị A có
trách nhiệm tiếp tục thanh toán số tiền còn thiếu cho Công ty TNHH TCTD Việt Nam.
2.5. Do Công ty TNHH TCTD Việt Nam; Ngân hàng SGCT- Chinhánh TG; chị A,
chị A1 không yêu cầu Tòa án xem xét, thẩm định các tài sản thế chấp nêu trên nên
không xem xét giải quyết.
2.6 Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Chị Phan Thị A tự nguyện nộp toàn bộ là 56.332.975 đồng.
- Công ty TNHH TCTD Việt Nam được Chi Cục Thi hành án dân sự huyện P hoàn
trả số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 56.276.000 đồng theo biên lai thu số 0005962 ngày
06/11/2024 của Chi Cục Thi hành án dân sự huyện P.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện P;
- Chi Cục THADS huyện P;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Thị Vân
5
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 38-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà
án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-KDTM).
(3) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLST-KDTM).
(4) Ghi họ tên, T cách đương sự trong vụ án, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của các đương sự
theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm.
(5) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ
án đã được thể hiện trong biên bản hoà giải thành (kể cả án phí).
Tải về
Quyết định số 173/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 173/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm