Quyết định số 151/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/05/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 151/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 151/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/05/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 151/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: H và T thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH BẾN TRE
Số: 151/2025/QĐST-VDS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Châu Thành, ngày 29 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 179/2025/TLST-HNGĐ ngày
09 tháng 5 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
+ Ông Nguyễn Quốc H, sinh năm 1997; Địa chỉ: Số I, ấp A, thị trấn C,
huyện C, tỉnh Bến Tre.
+ Trần Thị Hồng T, sinh năm 2003; Địa chỉ: Số D, ấp T, xã T, huyện
C, tỉnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Ông Nguyễn Quốc H và Trần Thị Hồng T tự nguyện kết
hôn đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện C, tỉnh Bến Tre ngày
29/9/2021, đây là hôn nhân hợp pháp. Sau một thời gian chung sống, vợ chồng phát
sinh mâu thuẫn do có bất đồng về quan điểm sống, tính tình không còn phù hợp nên
cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc. Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài. Nay ông H T cùng xác định tình cảm vợ
chồng không còn nên yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn. Do đó, căn cứ công
nhận cho ông H T thuận tình ly hôn theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân
và gia đình.
[2] Về con chung: 01 con chung tên Nguyễn Trần Khả V, sinh ngày
22/5/2021. Sau khi ly hôn ông H T thống nhất để T tiếp tục nuôi dưỡng
cháu V, ông H cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18
tuổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con mà không ai được cản trở.
Trong trường hợp yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo quy
định của pháp luật, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con
cũng như cấp dưỡng nuôi con.
[3] Về tài sản chung nợ chung: Đương sự trình bày không có, không yêu
cầu Toà án giải quyết nên không xem xét.
[4] Lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
ông H T phải chịu nhưng ông thỏa thuận trừ vào stiền tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) ông đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0009990 ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Đương sự đã nộp đủ lệ phí.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- V hôn nhân: Ông Nguyễn Quốc H Trần Thị Hồng T tự nguyện
thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân giữa ông Nguyễn Quốc H và bà Trần Thị Hồng
T chấm dứt kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật. Ghi nhận ông Nguyễn Quốc
H và bà Trần Thị Hồng T không yêu cầu về cấp dưỡng giữa vợ và chồng khi ly hôn.
- V con chung: 01 con chung tên Nguyễn Trần Khả V, sinh ngày
22/5/2021. Sau khi ly hôn ông H T thống nhất để T tiếp tục nuôi dưỡng
cháu V, ông H cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18
tuổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con mà không ai được cản trở.
Trong trường hợp yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo quy
định của pháp luật, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con
cũng như cấp dưỡng nuôi con.
- Tài sản chung nợ chung: Đương sự trình bày không có, không yêu cầu
Toà án giải quyết nên không xem xét.
2. Lệ phí giải quyết việc dân sthẩm 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
ông H T phải chịu nhưng ông thỏa thuận trừ vào stiền tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) ông đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0009990 ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Đương sự đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Châu Thành;
- Chi cục THADS huyện Châu Thành;
- TAT (Phòng kiểm tra);
- UBND xã Tiên Long;
-Lưu hồ sơ, văn phòng.
THẨM PHÁN
Nguyễn Xuân Triều
Tải về
Quyết định số 151/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 151/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 151/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 151/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất