Quyết định số 238/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/04/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 238/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 238/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 238/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 238/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/04/2025 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 238/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BA ĐÌNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
__________________
Số: 238/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
-------------------------------------------
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BA ĐÌNH
- Căn cứ vào Điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 51, 55, 57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
- Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số: 145/2025/TLST-
HNGĐ ngày 14/03/2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn” giữa:
Người yêu cầu:
1-Anh Lê Trọng N, sinh ngày 10/02/1968; Căn cước công dân số 00106800xxxx
do Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 10/07/2021;
HKTT và nơi ở: CH M2 0603, Số 29 L, phường N, quận B, thành phố Hà Nội.
2-Chị Đặng Diệu L, sinh ngày 06/05/1972; Căn cước công dân số 01917200xxxx
do Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 24/06/2021;
HKTT và nơi ở: CH M2 0603, Số 29 L, phường N, quận B, thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1]. Anh Lê Trọng N và chị Đặng Diệu L kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có tổ
chức đám cưới, có đăng ký kết hôn ngày 14/03/2000 tại UBND phường H, quận H,
thành phố Hà Nội.
[2]. Anh Lê Trọng N và chị Đặng Diệu L yêu cầu Tòa án nhân dân quận Ba
Đình công nhận thuận tình ly hôn vì cả hai đều xác nhận mâu thuẫn vợ chồng đã trầm
trọng, tình cảm vợ chồng không còn, khả năng đoàn tụ là không có. Việc yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn của hai bên đã được ghi nhận trong Biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ không thành lập ngày 15/04/2025 tại Tòa án nhân
dân quận Ba Đình là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức
xã hội nên được chấp nhận.
[3]. Về con chung: Anh Lê Trọng N và chị Đặng Diệu L có 02 con chung là
cháu Lê Ngọc M, sinh ngày 24/01/2002 và cháu Lê Trọng Đ, sinh ngày 07/06/2011.
Cháu Lê Ngọc M đã trưởng thành tròn 18 tuổi nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Chị Đặng Diệu L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu Lê Trọng Đ. Anh Lê Trọng N tự
nguyện đóng góp cấp dưỡng nuôi con chung 10.000.000 (Mười triệu đồng)

đồng/1tháng kể từ tháng 4/2025 đến khi cháu Lê Trọng Đ trưởng thành tròn 18 tuổi
hoặc có sự thay đổi khác của pháp luật.
[4]. Về tài sản và nhà ở chung: Anh Lê Trọng N và chị Đặng Diệu L không có
nên không yêu cầu tòa án giải quyết.
[5]. Về nợ chung: Anh Lê Trọng N và chị Đặng Diệu L xác nhận không có nên
không yêu cầu tòa án giải quyết.
[6]. Về lệ phí tòa án: Anh Lê Trọng N tự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí ly
hôn sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Lê Trọng N và chị
Đặng Diệu L
- Về con chung: Anh Lê Trọng N và chị Đặng Diệu L có 02 con chung là cháu
Lê Ngọc M, sinh ngày 24/01/2002 và cháu Lê Trọng Đ, sinh ngày 07/06/2011. Cháu Lê
Ngọc M đã trưởng thành tròn 18 tuổi nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Giao cháu
Lê Trọng Đ cho chị Đặng Diệu L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Anh Lê Trọng N tự
nguyện đóng góp cấp dưỡng nuôi con chung 10.000.000 (Mười triệu đồng)
đồng/1tháng kể từ tháng 4/2025 đến khi cháu Lê Trọng Đ trưởng thành tròn 18 tuổi
hoặc có sự thay đổi khác của pháp luật.
Anh Lê Trọng N có quyền đi lại thăm nom chăm sóc con chung không được ai
ngăn cản.
- Về tài sản và nhà ở chung: Anh Lê Trọng N và chị Đặng Diệu L không có nên
không yêu cầu tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh Lê Trọng N và chị Đặng Diệu L không có, không yêu cầu
tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Lê Trọng Ntự nguyện chịu cả 300.000 đồng lệ phí
LHST, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí theo biên lai thu tiền số 0031xxx ngày
14/03/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự quận B.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- VKSND quận B;
- CQ đã thực hiện việc đăng ký KH
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ
Thẩm phán
Vũ Thị Nguyệt
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm