Quyết định số 237/QĐST-VDS ngày 22/05/2019 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 237/QĐST-VDS

Tên Quyết định: Quyết định số 237/QĐST-VDS ngày 22/05/2019 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 237/QĐST-VDS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Châu, bà Thùy yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 237/2019/QĐST-VDS
Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 5 m 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG.
Căn cứ vào các Điều 149, 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57, 81, 82, 83, 84 Điều 110 của Luật n
nhân và Gia đình;
n cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
thường vụ Quốc hội khóa XIV quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc n sự thụ lý số 230/2019/TLST-VDS về việc
“Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa thuận nuôi con”, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Ngọc C, sinh năm 1977; Địa chỉ: Khu phố 3, phường P, thành phố T,
tỉnh B.
- Nguyễn Ngọc T, sinh năm 1977; Địa chỉ: Khu phố 3, phường P, thành phố
T, tỉnh B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày
14/5/2019, ông Ngọc C bà Nguyễn Ngọc T đều xác định mâu thuẫn vợ chồng
đã đến mức trầm trọng, không thể hàn gắn, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích của hôn nhân không đạt được nên ông C T yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn. Xét thấy, việc ông C T thật sự tự nguyện ly hôn phù hợp với quy
định tại Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Ông C và bà T thỏa thuận:
+ Con chung Ngọc P, sinh ngày 18/7/1996 đã trưởng thành nên không đề cập
đến vấn đề nuôi dưỡng và cấp dưỡng.
+ Giao con chung cháu Hoàng N, sinh ngày 28/8/2002 cho ông Ngọc C
trực tiếp nuôi dưỡng.
Xét thấy, sự thỏa thuận của các đương sự về con chung là tự nguyện, phù hợp với
quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật n nhân và Gia đình nên Tòa án công nhận.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về tài sản chung nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[5] Về lệ phí Tòa án: Người yêu cầu phải chịu theo quy định tại Điều của 149 Bộ
luật tố tụng dân sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Ngọc C và bà Nguyễn Ngọc T thuận tình ly hôn.
Kể từ ngày ban hành quyết định y, giấy chứng nhận kết hôn số 72, ngày
22/6/2016 của UBND phường P, thành phố T, tỉnh B cấp cho ông C T không
còn giá trị pháp lý.
- Về con chung:
+ Con chung Ngọc P, sinh ngày 18/7/1996 đã trưởng thành nên không đề
cập đến vấn đề nuôi dưỡng và cấp dưỡng.
+ Giao con chung cháu Hoàng N, sinh ngày 28/8/2002 cho ông Ngọc
C trực tiếp nuôi dưỡng.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Người không trực tiếp nuôi con được quyền đi lại thăm nom con chung
không ai quyền cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
quyền thăm nom con để y khó khăn, cản trở hoặc y ảnh hưởng xấu đến việc nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục con của người trực tiếp nuôi dưỡng con tngười trực tiếp
nuôi dưỡng con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con chung đối với
người không trực tiếp nuôi dưỡng theo quy định tại Khoản 3 Điều 82 Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014.
quyền lợi ích hợp pháp của con chung cháu Hoàng N, Tòa án thể
quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con khi yêu
cầu.
- Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Ngọc C Nguyễn Ngọc T mỗi người nộp số
tiền 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng), tổng số tiền 300.000
đ
(Ba trăm
nghìn đồng), được trừ hết vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu số AA/2016-
0033920 ngày 14/54/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ Dầu Một.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND Tp. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS Tp. Thủ Dầu Một;
- UBND phường P, thành phố T,
tỉnh B;
- Người yêu cầu;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
THẨM PHÁN
Trần Thị Hoa Hạnh
Tải về
Quyết định số 237/QĐST-VDS Quyết định số 237/QĐST-VDS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất