Quyết định số 233/2019/QĐST-HNGD ngày 22/05/2019 của TAND huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 233/2019/QĐST-HNGD
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 233/2019/QĐST-HNGD
Tên Quyết định: | Quyết định số 233/2019/QĐST-HNGD ngày 22/05/2019 của TAND huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thủy Nguyên (TAND TP. Hải Phòng) |
Số hiệu: | 233/2019/QĐST-HNGD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vợ chồng thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN
THỦY NGUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 255/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủy Nguyên, ngày 22 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỦY NGUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ các Điều 396, 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ
các Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 378/2019/TLST-HNGĐ
ngày 17 tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Chị Phạm Thị T; địa chỉ đăng ký
thường trú: Thôn T, xã TQ, huyện NT, thành phố Hải Phòng; địa chỉ nơi ở hiện
nay: Thôn LH, xã BH, huyện NT, thành phố Hải Phòng và anh Đặng Văn S; địa
chỉ: Thôn T, xã TQ, huyện NT, thành phố Hải Phòng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Quan hệ hôn nhân giữa chị Phạm Thị T và anh
Đặng Văn S theo Giấy chứng nhận kết hôn số 87/2015, quyển số năm 2015, đăng
ký ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân xã TQ, huyện NT, thành
phố Hải Phòng là hợp pháp. Nay hai bên đã thực sự tự nguyện ly hôn nên chấp
nhận.
[2] Về con chung: Vợ chồng có một con chung tên Đặng Thanh Tr, sinh
ngày 09 tháng 7 năm 2016. Khi ly hôn thỏa thuận chị Phạm Thị T trực tiếp nuôi
con. Về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con, chị Phạm Thị T và anh Đặng Văn S thống
nhất tự thỏa thuận giao nhận cho nhau không yêu cầu Tòa án giải quyết. Thỏa
thuận trên phù hợp pháp luật nên chấp nhận.
[3] Về tài sản chung: Chị Phạm Thị T và anh Đặng Văn S thống nhất trình
bày không đề nghị giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Chị Phạm Thị T tự nguyện nhận nộp cả tiền lệ phí
Tòa án.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản thỏa thuận về ly hôn,
nuôi con và chia tài sản khi ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị T và anh Đặng Văn S thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Chị Phạm Thị T trực tiếp nuôi con chung tên Đặng Thanh
Tr, sinh ngày 09 tháng 7 năm 2016. Việc nuôi con của chị Phạm Thị T được thực
hiện cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định
của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm
nom con chung mà không ai được cản trở.
- Về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con: Chị Phạm Thị T và anh Đặng Văn S
thống nhất tự thỏa thuận giao nhận cho nhau không đề nghị Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Chị Phạm Thị T và anh Đặng Văn S thống nhất trình
bày không đề nghị Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Phạm Thị T tự nguyện nhận nộp cả 300.000 (Ba
trăm nghìn) đồng lệ phí việc dân sơ thẩm đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số 0002556, ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chi cục thi hành án
dân sự huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng; chị Phạm Thị T đã nộp đủ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Thuỷ Nguyên;
- Chi cục THADS H. Thuỷ Nguyên;
- TANDTP Hải Phòng;
- UBND xã TQ, huyện.NT
(Giấy CNKH số 87 ngày 14/12/2015);
- Lưu: VT; hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Anh Sơn
Tải về
Quyết định số 233/2019/QĐST-HNGD
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm