Quyết định số 232/2025/QĐST_HNGĐ ngày 27/03/2025 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 232/2025/QĐST_HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 232/2025/QĐST_HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 232/2025/QĐST_HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 232/2025/QĐST_HNGĐ ngày 27/03/2025 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 232/2025/QĐST_HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 232/2025/QĐST-HNGĐ Tân Bình, ngày 27 tháng 03 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ
Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 208/2025/HNGĐ-ST ngày 13
tháng 03 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Công N, sinh năm 1982.
Địa chỉ: 6 Đ, phường F, quận T, TP Hồ Chí Minh
- Bà Trần Thị Minh T, sinh năm 1987.
Địa chỉ: 6 Đ, phường F, quận T, TP Hồ Chí Minh
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền: Ông Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T cùng có đơn
yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Đây là yêu cầu về hôn nhân gia đình theo quy
định tại khoản 2 Điều 29 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Ông N và bà T đang cư trú
tại quận T, Thành phố Hồ Chí Minh nên Tòa án nhân dân quận Tân Bình, Thành
phố Hồ Chí Minh giải quyết là đúng thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 35, điểm h khoản 2 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 95 ngày 12/07/2006 do Ủy ban
nhân dân Phường F, quận T, thành phố H cấp thì ông N và bà T là vợ chồng hợp
pháp, nay cả hai xin được công nhận thuận tình ly hôn là phù hợp với quy định của
Luật Hôn nhân và Gia đình.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ vào lời trình bày của ông Nguyễn Công N
và bà Trần Thị Minh T thì trong quá trình chung sống hai bên phát sinh mâu thuẫn
do bất đồng về quan điểm sống, hai bên không tìm được tiếng nói chung dẫn đến
vợ chồng chung sống không hạnh phúc. Mặc dù hai bên đã cố gắng hòa giải nhưng
các mâu thuẫn không hòa giải được, cả hai đã sống ly thân hơn 3 năm nay. Nay
nhận thấy vợ chồng không thể hàn gắn và không thể tiếp tục cuộc sống chung nên

cả hai cùng yêu cầu được thuận tình ly hôn. Xt thấy sự tha thuận của hai bên là
hoàn toàn tự nguyện và không trái luật nên được công nhận.
[4] Về con chung: Ông Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T có 03 con
chung tên:
1, Nguyễn Trần Minh T1, sinh ngày : 20/5/2007
2, Nguyễn Trần Ngọc Q, sinh ngày : 07/9/2011
3, Nguyễn Trần Đức T2, sinh ngày : 16/6/2020
Bà Trần Thị Minh T được trực tiếp nuôi dưỡng 3 con chung.
Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho ông N1 do bà T không có yêu
cầu
[5] Về tài sản chung: Ông Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T khai không
có.
[6] Về nợ chung: Ông Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T khai không có.
[7] Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng ông
Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T chịu, được cấn trừ toàn bộ vào số tiền tạm
ứng lệ phí 300.000 đ (Ba trăm nghìn) đồng ông N và bà T đã nộp theo biên lai số
0003525 ngày 11/03/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T có 03 con
chung tên:
1, Nguyễn Trần Minh T1, sinh ngày : 20/5/2007
2, Nguyễn Trần Ngọc Q, sinh ngày : 07/9/2011
3, Nguyễn Trần Đức T2, sinh ngày : 16/6/2020
Bà Trần Thị Minh T được trực tiếp nuôi dưỡng ba con chung.
Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho ông Nguyễn Công N do bà T
không có yêu cầu
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc người thân thích, cơ quan
quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em, Hội liên hiệp
phụ nữ, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con.

- Về tài sản chung : Không có
- Về nợ chung : Không có
2. Về lệ phí sơ thẩm: Ông Nguyễn Công N và bà Trần Thị Minh T chịu lệ phí
sơ thẩm là 300.000 đồng, được cấn trừ toàn bộ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000
đ (Ba trăm nghìn) đồng ông N và bà T đã nộp theo biên lai số 0003525 ngày
11/03/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện Kiểm sát nhân dân Q.Tân Bình;
- Chi cục THADS Q.Tân Bình;
- UBND Phường F, quận T, thành phố H
(Để ghi vào sổ hộ tịch đối với Giấy CNKH
số 95 ngày 12/7/2006)
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hồng Vân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm