Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/03/2025 của TAND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 23/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/03/2025 của TAND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Thường Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
| Số hiệu: | 23/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 05/03/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Hà Thị T ly hôn anh Lương Văn K |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TAND HUYỆN THƯỜNG XUÂN
TỈNH THANH HOÁ
Số: 23/2025/QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thường Xuân, ngày 05 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 145/2024/TLST–HNGĐ ngày 10 tháng
10 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Chị Hà Thị T, sinh năm: 1995
Và bị đơn: Anh Lương Văn K, sinh năm: 1985
Cùng địa chỉ: Thôn É, xã XT, huyện TX, tỉnh Thanh Hoá.
Căn cứ vào Điều 212, 213 và khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 57 Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào các khoản 7 Điều 26, điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội quy
định về “mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 25
tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 25 tháng 02 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Hà Thị T và anh Lương Văn K.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về hôn nhân: Nguyên đơn chị Hà Thị T và bị đơn anh Lương Văn K tự
nguyện thỏa thuận thuận tình ly hôn.
* Về con chung: Vợ chồng có 02 (hai) con chung là cháu Lương Doãn T, sinh
ngày: 14/9/2013 và cháu Lương Thị L, sinh ngày: 08/9/2015. Hai bên tự nguyện
thỏa thuận giao cả 02 (hai) cháu Lương Doãn T và Lương Thị L cho anh Lương Văn
K trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Chị Hà Thị T có nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng số tiền 1.200.000 đồng/01tháng/01 cháu.
Thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 04/2025 cho đến khi các cháu Lương Doãn T và
Lương Thị L đủ 18 tuổi. Chị Hà Thị T có quyền đi lại, thăm nom con mà không ai
được cản trở.
* Về tài sản, công nợ: Nguyên đơn chị Hà Thị T và bị đơn Lương Văn K
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về án phí: Nguyên đơn Nguyên đơn chị Hà Thị T và bị đơn Lương Văn K tự
nguyện thỏa thuận chị Hà Thị T nhận nộp toàn bộ án phí của vụ án là 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng), trong đó 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí Hôn
nhân và gia đình sơ thẩm và 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí đối
với phần nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung. Chị Hà Thị T đã nộp tiền tạm ứng án
phí 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thường
Xuân, tỉnh Thanh Hóa theo biên lai số 0003722 ngày 10 tháng 10 năm 2024. Số tiền
này được chuyển thành tiền các khoản án phí chị Hà Thị T nhận nộp.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- VKSND huyện TX;
- Chi cục THADS huyện TX;
- Các đương sự;
- UBND xã XT;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Lê Thị Tâm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm