Quyết định số 216/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2025 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 216/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 216/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 216/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 216/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/03/2025 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 216/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đặng Thị L và ông Trần Minh G |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 216/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Bình, ngày 26 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Áp dụng Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật
Hôn nhân và Gia đình;
Áp dụng Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 124/2025/TLST-HNGĐ
ngày 21 tháng 02 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Bà Đặng Thị L, năm sinh 1972;
Địa chỉ thường trú: Số 197 đường N, Phường D, quận T, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Ông Trần Minh G, năm sinh 1973;
Địa chỉ thường trú: Số 197 đường N, Phường D, quận T, Thành phố Hồ Chí
Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền: Người yêu cầu giải quyết việc dân sự bà Đặng Thị L
và ông Trần Minh G có đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Đây là yêu
cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, bà L và
ông G hiện cư trú tại quận T, Thành phố Hồ Chí Minh. Theo quy định tại khoản
2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35 và điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng
dân sự thì yêu cầu giải quyết việc dân sự của bà L và ông G thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án nhân dân quận Tân Bình.
[2] Căn cứ giấy chứng nhận kết hôn số 117 ngày 09 tháng 10 năm 2017
do Ủy ban nhân dân Phường D, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh cấp thể hiện bà
L và ông G là vợ chồng hợp pháp. Ngày 08 tháng 01 năm 2025, bà L và ông G
có đơn yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn. Tại biên bản hòa
giải đoàn tụ không thành ngày 18 tháng 3 năm 2025, bà L và ông G cùng thỏa
thuận:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Có 01 con chung tên Trần Quốc Bảo G1, ngày sinh 14
tháng 11 năm 2013. Ly hôn bà L và ông G thỏa thuận, bà L trực tiếp nuôi dưỡng
con chung và việc cấp dưỡng nuôi con do bà L và ông G tự thỏa thuận, thực hiện
với nhau.
- Về tài sản chung và nợ chung: Bà L và ông G xác nhận không có.
[3] Áp dụng Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật
Hôn nhân và Gia đình thì việc thuận tình ly hôn giữa bà L và ông G là tự nguyện,
phù hợp theo quy định pháp luật nên được Tòa án công nhận.
[4] Về lệ phí: Bà L và ông G cùng chịu 300.000 đồng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa bà Đặng Thị L
và ông Trần Minh G.
- Về con chung: Giao con chung tên Trần Quốc Bảo G1, ngày sinh 14
tháng 11 năm 2013 cho bà Đặng Thị L trực tiếp nuôi dưỡng. Tạm hoàn nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con cho ông Trần Minh G do bà Đặng Thị L không yêu cầu.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc
con, không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn
chế quyền thăm nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không
được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên hoặc cá nhân tổ
chức theo qui định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình, Tòa án có
thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Không có.
2. Về lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Bà Đặng Thị L và ông Trần
Minh G cùng chịu 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng và được cấn trừ vào số tiền
tạm ứng lệ phí do bà Đặng Thị L và ông Trần Minh G đã nộp theo biên lai thu
3
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003339 ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chi
cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Bà Đặng Thị L
và ông Trần Minh G đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND Phường D, quận T, Tp Hồ Chí Minh;
(theo giấy CNKH số 117, ngày 09 tháng 10 năm 2017);
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Võ Tuấn Nhu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm