Quyết định số 198/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/11/2019 của TAND huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 198/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 198/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/11/2019 của TAND huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bắc Quang (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 198/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/11/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Hoàng Thị T và anh Hà Văn D "Ly hôn, tranh chấp nuôi con"
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẮC QUANG
TỈNH HÀ GIANG
Số: 198/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Quang, ngày 12 tháng 11 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 265/2019/TLST - HNGĐ ngày 18 tng 10
m 2019, giữa:
Nguyên đơn: Chị Hoàng Thị T, sinh năm: 1996; dân tộc: Tày;
Bị đơn: Anh Hà Văn D, sinh năm 1986; dân tộc: Tày;
Cùng cư trú: Thôn T, xã H, huyện B, tỉnh Hà Giang.
Căn cứ vào các Điều 147, 212, 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 9, khoản
7 Điều 26 khoản 6 Điều 27 Nghquyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí lệ p Tòa án;
Căn cứ vào c Điều 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116 117 của Luật Hôn
nhân và Gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 04
tháng 11 năm 2019,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 04 tháng 11 năm 2019
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thi hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bn ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà gii tnh, kng có đương s nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Hoàng Thị T và anh Hà n D.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Hoàng Thị T và anh Hà Văn D thuận tình ly hôn.
- V nuôi con chung: Anh Hà Văn D người trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi ỡng giáo dục cháu Mạnh B, sinh ngày 11/7/2013 cho đến khi
cháu đủ 18 tuổi. Chị Hoàng Thị T nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung với mức
500.000
đ
(Năm trăm nghìn đồng) trên một tháng. Phương thức cấp dưỡng theo
hàng tháng, thời gian cấp dưỡng kể từ ngày 01/12/2019 cho đến khi cháu Hà Mạnh
2
B đủ 18 tuổi. Anh Văn D là ngưi nhn s tin cp dưng hàng tháng
cho cháu Hà Mạnh B.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Kể tngày quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể tngày đơn
yêu cầu thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án)
cho đến khi thì hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của
Bộ luật dân sự 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Về phần tài sản: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Hoàng Thị T tự nguyện chịu 150.000
đ
(Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí thẩm ly hôn và 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng)
án phí của người nghĩa vụ cấp dưỡng định kỳ. Tổng số tiền án phí chị Hoàng
Thị T tự nguyện chịu 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng), được khấu trừ vào stiền
tạm ứng án phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bắc Quang theo biên
lai số 0000928 ngày 18/10/2019.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành ánn sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a 9 của Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Hà Giang;
- VKSND huyện Bắc Quang;
- UBND xã H, huyện B, t. Hà Giang;
- Chi cục THADS huyện Bắc Quang;
-
Lưu: HSVA.
THẨM PHÁN
Đàm Thị Tư
3
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 40-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án
nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: T án nhânn thành phố Hà Nội).
(2) Ghi htên, địa chca đương sự. Tuỳ theo độ tuổi ghi Ông hoặc , Anh hoặc Chtrước khi ghi hn.
(3) Ghi họ tên của đương sự ly hôn.
(4) Ghi đầy đủ lần lượtc thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải gii quyết trong vụ án đã được
thhiện trong biên bản ghi nhận s t nguyện ly hôn và h giải thành (kể cả án phí).
Tải về
Quyết định số 198/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 198/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất