Quyết định số 190/2019/QĐST-HNGĐ ngày 04/03/2019 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 190/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 190/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 190/2019/QĐST-HNGĐ ngày 04/03/2019 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 190/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ông Đinh Quốc H và bà Đào Thị Kim N yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN B
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 190/2019/QĐST-HNGĐ
Tân Bình, ngày 04 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN B, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 Luật Hôn nhân và Gia
đình;
Căn cứ vào Điều 357 của Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào Luật Thi hành án dân sự đã sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 123/2019/TLST-HNGĐ ngày 24
tháng 01 năm 2019 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con, chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Đinh Quốc H - sinh năm 1985
Địa chỉ: đường F, Phường S, quận B, Tp. HCM.
2. Bà Đào Thị Kim N - sinh năm 1989
Địa chỉ: đường K, phường H, quận B, Tp.HCM.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 50, quyển số 01 do Ủy ban nhân dân
Phường S, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 27/4/2013 thì ông H và bà N là
vợ chồng hợp pháp, nay cả hai yêu cầu được công nhận thuận tình ly hôn là phù hợp
với quy định của luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Xét thỏa thuận của các đương sự:
[2] Về quan hệ hôn nhân: Ông H và bà N cùng trình bày ông bà tự nguyện tìm
hiểu và chung sống năm 2013. Trong quá trình chung sống, giữa hai bên đã phát sinh
nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân là do sự khác biệt với nhau về quan điểm sống, cách
sống, cách nuôi dạy con, từ đó vợ chồng thường xuyên cãi vả, cả hai đã cố gắng hàn
gắn nhưng không được, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng. Từ tháng 01/2017, bà N dọn
về nhà cha mẹ sống, vợ chồng sống ly thân cho đến nay. Hai bên nhận thấy không còn
2
yêu thương, tôn trọng lẫn nhau, mục đích của hôn nhân không đạt được, do đó yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn của ông H và bà N là tự nguyện, phù hợp với quy định tại
Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình nên ghi nhận.
[3] Về con chung: có 01 con chung tên Đinh Ngọc Minh C, sinh ngày 19/8/2014.
Hai bên thỏa thuận bà N trực tiếp nuôi dưỡng con chung, ông H cấp dưỡng nuôi con
1.500.000 (Một triệu năm trăm ngàn) đồng/tháng, ông H sẽ cấp dưỡng từ tháng
03/2019 cho đến khi trẻ C trưởng thành đủ 18 tuổi là có cơ sở chấp nhận.
[4] Về tài sản chung: Hai bên khai không có nên Tòa không xem xét.
[5] Về nợ chung: Hai bên khai không có nên Tòa không xem xét.
[6] Về lệ phí Tòa án: Lệ phí là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng do ông Đinh Quốc
H và bà Đào Thị Kim N chịu.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Đinh Quốc H và bà Đào Thị Kim N thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Giao 01 con chung tên Đinh Ngọc Minh C, sinh ngày 19/8/2014
cho bà Đào Thị Kim N trực tiếp nuôi dưỡng, ông Đinh Quốc H cấp dưỡng nuôi con
1.500.000 (Một triệu năm trăm ngàn) đồng/tháng, thực hiện cấp dưỡng từ tháng
03/2019 cho đến khi trẻ C đủ 18 tuổi.
Ông Đinh Quốc H được quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp
nuôi con có quyền yêu cầu tòa án hạn chế quyền thăm nom của người đó.
Trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định pháp
luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay
đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được
thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trường hợp ông Đinh Quốc H chậm thi hành nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con thì
ông Đinh Quốc H phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm
trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên
nhưng không được vượt quá mức lãi suất quy định tại Khoản 1 Điều 468 của Bộ luật
dân sự năm 2015; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2
Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Hai bên khai không có.
- Về nợ chung: Hai bên khai không có.
3
2. Về lệ phí Tòa án: 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng do ông Đinh Quốc H và bà
Đào Thị Kim N nộp, được trừ vào 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng tiền tạm ứng lệ phí
mà ông, bà đã nộp theo Biên lai thu số 0037821 ngày 17/01/2019 của Chi cục Thi
hành án dân sự quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận B;
- UBND Phường S, quận B, TP.HCM;
- Chi cục THADS quận B;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Trương Ngọc Tâm
Tải về
Quyết định số 190/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm