Quyết định số 173/2017/QĐST-HNGĐ ngày 03/11/2017 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 173/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 173/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 173/2017/QĐST-HNGĐ ngày 03/11/2017 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 173/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/11/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 345/2017/TLST-HNGĐ ngày 03 tháng 10 năm 2017 giữa |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN LIÊN CHIỂU-TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 173/2017/QĐST-HNGĐ 11 n7
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 345/2017/TLST-HNGĐ ngày
03 tháng 10 năm 2017 giữa:
- Bà Nguyễn Thị T – sinh năm 1985
- Ông Bùi Minh K – sinh năm 1976
Cùng trú tại: Số 25 đường L, phường H, quận L, TP Đà Nẵng
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 26
tháng 10 năm 2017.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 26 tháng 10 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Nguyễn Thị T – sinh năm 1985
và ông Bùi Minh K – sinh năm 1976; cùng trú tại: Số 25 đường L, phường H, quận
L, TP Đà Nẵng
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Bà Nguyễn Thị T và ông Bùi Minh K thống nhất
thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 84 quyển số 01 ngày 12.6.2007 của UBND
phường H, quận L, TP Đà Nẵng không còn giá trị pháp lý.
-Bà Nguyễn Thị T và ông Bùi Minh K cùng xác nhận
có 02 con chung là Bùi Thảo V – sinh ngày 29.7.2010 và Bùi Thảo N – sinh ngày
10.10.2012. Hai bên đương sự thống nhất thỏa thuận như sau:
Bà Nguyễn Thị T trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc con chung Bùi Thảo N –
sinh ngày 10.10.2012.
Ông Bùi Minh K trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc con chung Bùi Thảo V – sinh
ngày 29.7.2010 .
Các bên đương sự tự nuôi con, không bên nào cấp dưỡng nuôi con chung cho
nhau.
Các bên đương sự có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo quy định
của pháp luật. Khi vì lợi ích con chung, các bên đương sự có quyền xin thay đổi
người nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng nuôi con.
- Hai bên đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Hai bên đương sự cùng xác nhận không có.
- Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn
đồng) bà Nguyễn Thị T tự nguyện nộp, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
300.000 đồng theo biên lai thu số 0000534 ngày 03.10.2017 tại Chi cục thi hành án
dân sự quận L, TP Đà Nẵng. Bà Nguyễn Thị T được trả lại số tiền 150.000 đồng
(một trăm năm mươi ngàn đồng y).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 02 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 06, 07 và 09 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
: TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN LIÊN CHIỂU
- Các đương sự; Thẩm phán
- VKSND quận L;
- Chi cục THADS quận L;
- UBND phường H;
- Sở tư pháp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Phạm Thanh Thủy
Tải về
Quyết định số 173/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm