Quyết định số 168/2019/QĐST-HNGĐ ngày 07/03/2019 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 168/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 168/2019/QĐST-HNGĐ ngày 07/03/2019 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 168/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ộng Nguyễn Phan K và bà Lại Thị T M thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
A ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
HUYN B C Độc lp - T do - Hnh phúc
THÀNH PH H
S: 168/2019/QĐST - HNGĐ B C, ngày 07 tháng 3 năm 2019
QUYT ĐỊNH
CÔNG NHN THUN TÌNH LYN
VÀ S THA THUN CA CÁC ĐƯƠNG S
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân s
Căn c c Điu 55, 58, 59, 81, 82, 83 và Điu 84 Luật n nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 97/2019/TLST-VHNGĐ
ngày 26 tháng 02 năm 2019 vviệc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con, chia tài sản sau khi ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng
sau đây:
Người yêu cầu: Ông Nguyễn Phan K, sinh năm 1974.
Đa ch: Nhà kng s t 16, p 6B, xã V L A, huyện B C, Thành
ph H.
Người yêu cầu: Bà Lại Thị T M, sinh năm 1973.
Địa ch: Nhà không s t 16, p 6B, xã V L A, huyện B C, Thành ph
H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Vic thun tình ly hôn tha thun ca c đương s được ghi trong
biên bn hòa giải thành ngày 20 tháng 02 năm 2019 tại Trung tâm hòa giải – đối
thoại Tòa án nhân dân huyện B C là hoàn toàn t nguyn và không vi phạm điều
cấm của lut, không trái đạo đức xã hi.
[2] Đã hết thi hn 07 ngày, k t ngày lp biên bn hòa gii thành, không
đương s nào thay đổi ý kiến v s tha thun đó.
QUYT ĐỊNH:
1. Công nhn thun tình ly n sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Phan K và Lại Thị T M thuận
tình ly hôn. Giấy chứng nhận kết hôn số 52/2008, quyển số 01/P.12 của Ủy ban
nhân Phường 12, quận T B, Thành PhH cấp ngày 14/3/2008 không còn giá trị
pháp lý.
- Về con chung: Có 03 con chung tên:
+ Nguyễn Phan P C, sinh ngày 10/10/1997 (Nữ) (Đã trưởng thành);
2
+ Nguyn Viết N K, sinh ngày 08/02/2000 (Nam) ã trưng thành);
+ Nguyễn Viết N K, sinh ngày 12/4/2011 (Nam).
- Ông Kvà M đồng thuận giao con chung trẻ K cho M trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến trưởng thành;
- Tạm hn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con đối với ông Khởi do Mai không
yêu cầu.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung mà không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó theo qui định tại Điều 82 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên hoặc cá nhân tổ
chức mà Tòa án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con mức cấp
dưỡng nuôi con theo qui định tại Điều 83, Điều 84 Điều 116 Luật hôn nhân
và gia đình năm 2014.
- Về tài sản chung: Ông Kvà M xác định không không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Ông K bà M xác định không không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về lệ phí: Ông Nguyễn Phan K bà Lại Thị T M phải chịu lệ phí giải
quyết việc dân sự thẩm 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng), được trừ vào tiền
tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) theo Biên lai thu số
AA/2018/0006844 ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện B C, Thành phố H. Ông Nguyễn Phan Kh bà Lại Thị T M đã nộp đủ lệ
phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi nh án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiu lc pháp lut ngay sau khi được ban hành
không b kháng cáo, kháng ngh theo th tc phúc thm.
Nơi nhận:(12)
- VKSND B C;
- Các đương sự;
- Ủy ban nhân dân Phường 12,
quận T B, Thành phố H;
- Lưu hồ sơ vụ án; VT.
THẨM PHÁN
Âu Gia Vượng
Tải về
Quyết định số 168/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 168/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất