Quyết định số 166/2019/QĐST-HNGĐ ngày 02/07/2019 của TAND huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 166/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 166/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 166/2019/QĐST-HNGĐ ngày 02/07/2019 của TAND huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Dầu Tiếng (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 166/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/07/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vũ Thị Lệ Q - Trần Anh D |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN D
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 166/2019/QĐST-HNGĐ
Huyện D, ngày 02 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN D, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Điều 149, 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83 và 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số
160/2019/TLST-HNGĐ ngày 24 tháng 6 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu:
1. Chị Vũ Thị Lệ Q, sinh năm 1985, hộ khẩu thường trú: Ấp C, xã M,
huyện D, tỉnh Bình Dương.
2. Anh Trần Anh D, sinh năm 1982, hộ khẩu thường trú: Ấp C, xã M,
huyện D, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Chị Vũ Thị Lệ Q và anh Trần Anh D thuận tình ly hôn và đã thỏa thuận
được với nhau về việc giải quyết toàn bộ các vấn đề có tranh chấp trong việc về
hôn nhân gia đình.
[2] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của chị Vũ Thị Lệ Q và anh Trần
Anh D được ghi trong Biên bản hòa giải thành ngày 24 tháng 6 năm 2019 của
Trung tâm Hòa giải - Đối thoại tại Tòa án nhân dân huyện D, tỉnh Bình Dương là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Trung tâm Hòa giải - Đối thoại tại Tòa án
nhân dân huyện D, tỉnh Bình Dương lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào
thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Vũ Thị
Lệ Q và anh Trần Anh D.
- Giao chị Q trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung tên Trần
Ngọc Thiên K, sinh ngày 07/4/2007 và Trần Ngọc Bảo A, sinh ngày 21/01/2015.
Anh D có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung Trần Ngọc Bảo A số tiền
750.000 đồng/tháng cho đến khi con chung Trần Ngọc Bảo A đủ 18 tuổi. Thời
gian bắt đầu cấp dưỡng nuôi con chung Trần Ngọc Bảo A từ tháng 7 năm 2019.
Ghi nhận sự tự nguyện của chị Vũ Thị Lệ Q về việc không yêu cầu anh D cấp
dưỡng nuôi con chung tên Trần Ngọc Thiên K.
Kể từ ngày chị Q có yêu cầu thi hành án, nếu anh D không thanh toán số
tiền nêu trên theo thỏa thuận, thì hàng tháng anh D còn phải chịu tiền lãi theo
mức lãi suất được quy định tại Khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015
tương ứng với số tiền và thời gian chưa thi hành án.
Hai bên được qu
ờng hợ
- Về tài sản chung: nên không y giải quyết.
- Về nợ chung: nên không y giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Vũ Thị Lệ Q
AA/2016/0031676 ngày 24/6/2019 D,
tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương;
- VKSND huyện D;
- Chi cục THADS huyện D;
- Ủy ban nhân dân phường D, thị xã
A, tỉnh Bình Dương;
- Lưu: HSVA, VT.
THẨM PHÁN
Trần Xuân Tạo
3
Tải về
Quyết định số 166/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm