Quyết định số 163/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/08/2019 của TAND huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 163/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 163/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 163/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/08/2019 của TAND huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Triệu Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 163/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/08/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh A va chị T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN ND HUYỆN TRIỆU SƠN
TỈNH THANH HÓA
Số: 163/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Triệu Sơn, ngày 13 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 245/2019/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng
7 năm 2019, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Thái Tuấn A - sinh n¨m 1983
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị T - sinh năm 1992
Cùng địa chØ: Số 10, phố Tô Vĩnh Diện, thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn,
tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 81,82,82 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
05 tháng 8 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản nghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 8 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Thái Tuấn A và Chị Nguyễn Thị T
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Tuấn A và chị T.
- Về con chung: Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự : Vợ chồng có 02
con chung: Cháu Thái Đại L sinh ngày 03/4/2013 và cháu Thái Trường S, sinh
ngày 01/01/2015. Chị T trực tiếp nuôi dưỡng cả hai con chung. Anh Tuấn A cấp
dưỡng nuôi con chung mỗi cháu 1.000.000đ/ tháng, kể từ tháng 8/2019 cho đến khi
các cháu đủ 18 tuổi.
Anh Tuấn A có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Không có.
- Về án phí: Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự: Chị T nộp án phí sơ
thẩm ly hôn, án phí cấp dưỡng cả phần của anh Tuấn A, tổng cộng là 300.000đ
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000đ theo Biên lai số
AA/2018/0003627 ngày 18/7/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Triệu
Sơn. Chị T đã nộp đủ án phí.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền tự thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự, thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự
- VKSND Triệu Sơn
- CC Thi hành án;
- UBND thị trấn Triệu Sơn;
- Lưu HS.
Lê Thị Thu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm