Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của TAND huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 16/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của TAND huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Quế Phong (TAND tỉnh Nghệ An) |
| Số hiệu: | 16/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 09/06/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN QUẾ PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH NGHỆ AN
Số: 16/2025/QĐST-HNGĐ Quế Phong, ngày 09 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 09/2025/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 02
năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1956.
Địa chỉ: Xóm X, xã Đ, thị xã T, tỉnh Nghệ An.
Bị đơn: Bà Lương Thị H, sinh năm 1990.
Địa chỉ: Bản M, xã T, huyện Q, tỉnh Nghệ An.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 53; các Điều 14, 16, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội về việc “Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 30 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY :
Việc thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành ngày
30 tháng 5 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật,
không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi về sự thoả thuận đó
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận ông Nguyễn Văn T và bà Lương Thị
H là vợ chồng.
- Về con chung: Ông Nguyễn Văn T và bà Lương Thị H có với nhau hai người
con chung tên là Lương Khôn T, sinh ngày 04/02/2015 và Lương Hoa L, sinh ngày
29/9/2019.
Giao con chung tên là Lương Khôn Th, sinh ngày 04/02/2015 cho bà Lương Thị
H trực tiếp nuôi dưỡng từ tháng 6/2025 cho đến tuổi trưởng thành (Đủ 18 tuổi).
Giao con chung tên là Lương Hoa L, sinh ngày 29/9/2019 cho ông Nguyễn Văn
T trực tiếp nuôi dưỡng từ tháng 6/2025 cho đến tuổi trưởng thành (Đủ 18 tuổi)
Tạm hoãn nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung cho ông Nguyễn
Văn T và bà Lương Thị H.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con chung, không được ai
cản trở.

- Về tài sản chung: Đình chỉ giải quyết yêu cầu chia tài sản chung của ông
Nguyễn Văn T.
- Về án phí: Ông Nguyễn Văn T phải chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm. Ông Nguyễn Văn T được miễn 75.000 đồng (Bảy
mươi lăm nghìn đồng). Ông Nguyễn Văn T còn phải nộp 75.000 đồng (Bảy mươi lăm
nghìn đồng).
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự
- VKSND huyện Quế Phong.
- UBND xã T.
- Chi cục THADS huyện Quế Phong.
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Công Phong
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm