Quyết định số 16/2019/QĐST ngày 29/06/2019 của TAND huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 16/2019/QĐST

Tên Quyết định: Quyết định số 16/2019/QĐST ngày 29/06/2019 của TAND huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phong Thổ (TAND tỉnh Lai Châu)
Số hiệu: 16/2019/QĐST
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/06/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận nuôi con giữa các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHONG TH
TỈNH LAI CHÂU
Số: 16/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong Thổ, ngày 29 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHONG THỔ, TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ các Điều 149, 212, 213, 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 54, 55, 57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 43/2019/TLST HNGĐ,
ngày 06 tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Lò Văn Ch, sinh năm: 1982.
Địa chỉ: Bản H, xã K, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.
Nơi làm vic: Bản H, xã K, huyn Phong Thổ, tnh Lai Châu.
- Chị Lý Thị Sen, sinh năm: 1984.
Địa chỉ: Bản H, xã K, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.
Nơi làm vic: Bản H, xã K, huyện Phong Thổ, tnh Lai Châu.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Tại biên bản hòa giải ngày 21 tháng 6 năm 2019. Anh Văn Ch chị
Thị S đã được Tòa án tiến hành hòa giải để vợ chồng trở về đoàn tụ nhưng anh
Chung chị Sen không hàn gắn được tình cảm ginguyên quan điểm yêu
cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và các thỏa thuận, cụ thể như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Văn Ch chị Thị S đều yêu cầu Tòa
án công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh Văn Ch chị Thị S có 02 con chung: Cháu
lớn tên Thị H, sinh ngày 28/4/2003; cháu nhỏ tên là Văn H, sinh ngày
10/11/2006. Anh Ch chị S thoả thuận, thống nhất: Sau khi ly hôn anh Ch sẽ
trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu H cho đến khi cháu đủ 18 tuổi.
Còn chị S sẽ trách nhiệm chăm c, nuôi ỡng, giáo dục cháu H cho đến khi
cháu đủ 18 tuổi.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Văn Ch chị Lý Thị S đều
không yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
[4] Về tài sản chung: Anh n Ch chị Lý Thị S xác nhận không có tài
sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về nợ chung: Anh Văn Ch chị Thị S xác nhận không nợ
chung.
[6] Về lệ phí: Anh Lò Văn Ch chị Thị S mỗi người phải chịu 150.000
đồng tiền lệ phí giải quyết việc dân sự. Anh Ch chị S thỏa thuận thống nhất:
Toàn bộ lệ phí giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa thuận nuôi
con sẽ do chị S trách nhiệm chịu thay phần lệ phí mà anh Ch phải chịu.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương scụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Văn Ch chị Lý Thị S thuận tình ly
hôn.
1.2. Về con chung: Anh Ch chị S trách nhiệm: Sau khi ly hôn anh Ch
sẽ trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu H cho đến khi cháu đủ 18
tuổi. Còn chị S sẽ có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu H cho đến
khi cháu đủ 18 tuổi.
Anh Lò Văn Ch và chị Lý Thị S phải tạo điều kiện cho nhau trong việc thăm
nom con chung mà không ai được cản trở.
1.3. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Lò Văn Ch chị Lý Thị S không yêu cầu
phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
1.4. Về tài sản chung: Anh Văn Ch và chị Thị S xác nhận không
tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
1.5. Về nợ chung: Anh Lò Văn Ch chị Thị S xác nhận không nợ
chung.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Văn Ch chị Thị S mỗi người phải chịu
150.000 đồng tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự. Anh Ch chị S thỏa
thuận, thống nhất: Toàn bộ lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự sẽ do chị S
trách nhiệm chịu thay cả phần lệ phí mà anh Ch phải chịu. Vậy chị S phải nộp lệ
phí yêu cầu giải quyết việc dân sự 300.000 đồng được đối trừ vào tiền tạm
ứng lệ phí Tòa án chị S đã nộp 300.000 đồng ngày 06 tháng 5 năm 2019 theo
biên lai số: AA/2010/0002173 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Phong Thổ,
tỉnh Lai Châu.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Toà án tỉnh Lai Châu;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Chi cục Thi hành án dân sự ;
- Sở tư pháp;
- Ủy ban nhân dân xã K - ;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
Triệu Trung Tá
Tải về
Quyết định số 16/2019/QĐST Quyết định số 16/2019/QĐST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất