Quyết định số 154/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 154/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 154/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 154/2019/QĐST-HNGĐ ngày 21/05/2019 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hạ Long (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 154/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
TỈNH Q
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 154/2019/QĐST- HNGĐ
H, ngày 21 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H, TỈNH Q
Căn cứ vào Điều 149, Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia
đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 172/2019/TLST- HNGĐ
ngày 13 tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Nguyễn Quốc T – Sinh năm 1968.
2. Chị Mạc Thị Kim T1 – Sinh năm 1987.
Đều cư trú tại: Tổ 6, khu 4 , phường G, TP.H, tỉnh Q.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Anh Nguyễn Quốc T và chị Mạc Thị Kim T1 cùng yêu cầu giải quyết
ly hôn, xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được với nhau
về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung trên cơ sở đảm
bảo quyền lợi chính đáng của con chung nên Tòa án công nhận thuận tình ly
hôn.
[2] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn do Trung tâm Hòa giải - Đối thoại, Tòa
án nhân dân thành phố H lập ngày 08 tháng 5 năm 2019 là hoàn T tự nguyện và
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Phiên hòa giải đã
được tiến hành phù hợp và theo đúng quy định, trên tinh thần chủ động và tự
nguyện.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Quốc T và chị Mạc Thị Kim T1
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Nguyễn Quốc T và chị Mạc Thị Kim T1 có 03 con
chung là: Nguyễn Thị Minh A – Sinh ngày 22/01/2007; Nguyễn M – Sinh ngày
06/5/2009 và Nguyễn Minh Đ – Sinh ngày 30/6/2013. Anh Nguyễn Quốc T trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung Nguyễn Thị Minh A,
Nguyễn Minh M, Nguyễn Minh Đ đến đủ tuổi thành niên (đủ 18 tuổi). Chị T1
không có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung và có quyền thăm nom con chung
theo quy định của pháp luật, không ai được cản trở.
Người trực tiếp nuôi con
cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở người không trực tiếp
nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung.
- Về tài sản chung: Anh chị tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về các vấn đề khác: Đến nay anh chị không vay nợ chung đối với tổ
chức, cá nhân nào, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Quốc T tự nguyện nộp 300.000
đ
(Ba
trăm nghìn đồng) tiền lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm. Nhưng được trừ vào
số tiền tạm ứng lệ phí 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng) anh T đã nộp theo biên lai
thu tiền tạm ứng lệ phí số 0000974 ngày 13/5/2019 tại Chi cục Thi hành án dân
sự thành phố H; anh T đã nộp đủ lệ phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Q;
- VKSND TP H;
- Chi cục THADS TP H;
- UBND phường G,
TP. H, tỉnh Q;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Đạt
Tải về
Quyết định số 154/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm