Quyết định số 150/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2019 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 150/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 150/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 150/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2019 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 150/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Lê Doãn T và bà Lê Thị Bích H thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 2
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 150/2019/QĐST – HNGĐ
Quận 2, ngày 06 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, 213, 361 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 214/2019/TLST- HNGĐ
ngày 29 tháng 5 năm 2019, về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Lê Doãn T
Địa chỉ tạm trú: Đường A, phường B, quận C, Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ liên hệ: Đường A1, phường B1, quận C1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
2. Bà Lê Thị Bích H
Địa chỉ: Đường A, phường B, quận C, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về xác định yêu cầu và thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Ông Lê Doãn T và bà Lê Thị Bích H có yêu cầu thuận tình ly hôn, do đó
yêu cầu của ông T, bà H là yêu cầu về thuận tình ly hôn và thuộc thẩm quyền
giải quyết của Toà án theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Do người yêu cầu có nơi cư trú tại Quận 2 nên căn cứ điê
̉
m b khoa
̉
n 2 Điều 35
và điểm h khoản 2 Điều 39 Bô
̣
luâ
̣
t Tố tu
̣
ng dân sư
̣
, yêu cầu này thuộc thẩm
quyền giải quyết của Toà án nhân dân Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Về các yêu cầu của các đương sự:
2
Căn cư
́
các bản tư
̣
khai , biên bản hòa giải có trong hồ sơ vụ việc, Tòa án
nhân dân Quận 2 nhận thấy:
Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 213, quyển số 02/2006 do Ủy
ban nhân dân xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
16/8/2006 thì quan hệ hôn nhân giữa ông Lê Doãn T và bà Lê Thị Bích H là hợp
pháp và được pháp luật bảo vệ.
Ông T, bà H tự nguyện chung sống với nhau từ năm 2006. Trong quá T
chung sống phát sinh nhiều mâu thuẫn vợ chồng. Nguyên nhân phát sinh mâu
thuẫn là do không hợp nhau, có mâu thuẫn về kinh tế, có nhiều bất đồng trong
quan điểm sống, cuộc sống gia đình không có hạnh phúc, mục đích hôn nhân
không đạt được. Ông T, bà H đã cố gắng hòa giải mâu thuẫn vợ chồng nhưng
vẫn không đạt kết quả như mong muốn. Xét mâu thuẫn vợ chồng giữa ông T, bà
H là trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung không thể
kéo dài, việc ông T, bà H cùng thỏa thuận yêu cầu thuận tình ly hôn là có cơ sở
xem xét chấp nhận.
Về con chung: Ông T, bà H xác định có 01 con chung là Lê Doãn Hải A,
sinh ngày: 15/6/2008. Ông T, bà H cùng thống nhất thỏa thuận giao con chung
cho bà H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, ông T có nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con mỗi tháng 10.000.000 đồng. Các bên tự giao nhận vào ngày 05
dương lịch hàng tháng, bắt đầu thi hành từ ngày 05/6/2019 cho đến khi con
chung đủ 18 tuổi hoặc chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của pháp
luật.
Về tài sản chung và nợ chung: Ông T, bà H tự thỏa thuận về tài sản
chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Nợ chung không có.
Về lệ phí: Ông T tự nguyện chịu lệ phí 300.000 đồng.
Xét thỏa thuận nêu trên của ông T, bà H là hoàn toàn tự nguyện và không
vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, không nhằm trốn
tránh nghĩa vụ với nhà nước hoặc với người thứ ba. Do đó, công nhận sự thỏa
thuận nêu trên của T, bà H là phù hợp với các quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Lê Doãn T và bà Lê Thị Bích H thuận tình ly
hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 213, quyển số 02/2006 do Ủy ban nhân dân
xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 16/8/2006
không còn giá trị pháp lý kể từ ngày ban hành quyết định.
3
- Về con chung: Ông Lê Doãn T và bà Lê Thị Bích H xác định có 01 con
chung là Lê Doãn Hải A, sinh ngày: 15/6/2008. Ông Lê Doãn T và bà Lê Thị
Bích H cùng thống nhất thỏa thuận giao con chung cho bà Lê Thị Bích H trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, ông Lê Doãn T có nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con mỗi tháng 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng). Các bên tự giao nhận
vào ngày 05 dương lịch hàng tháng, bắt đầu thi hành từ ngày 05/6/2019 cho đến
khi con chung đủ 18 tuổi hoặc chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của
pháp luật.
Các bên thi hành dưới sự giám sát của Cơ quan Thi hành án dân sự có
thẩm quyền.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp cơ quan Thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong tất cả
các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ
luật Dân sự năm 2015.
Cha, mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau, cùng nhau chăm sóc, nuôi
dưỡng con chưa thành niên.
Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi; có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở.
Người không trưc tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trong nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con
thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 của Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014; yêu cầu người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình
tôn trọng quyền được nuôi con của mình.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy
định của pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi
con và việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Ông T, bà H tự thỏa thuận về tài sản
chung, nợ chung không có.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cần thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,7a và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
4
2. Về lệ phí:
Lệ phí việc dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) ông Lê
Doãn T tự nguyện chịu nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí, lệ phí mà
ông T đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm
ứng án phí, lệ phí số AA/2017/0016369 do Chi cục thi hành án Quận 2 lập ngày
29/5/2019. Ông T đã nộp đủ lệ phí, bà H không phải nộp lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân Quận 2;
- Chi cục Thi hành án dân sự Quận 2;
- UBND xã Bà Điểm, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí
Minh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Trung Thực
Tải về
Quyết định số 150/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm