Quyết định số 147/2021/QĐST-HNGĐ ngày 15/11/2021 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 147/2021/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 147/2021/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 147/2021/QĐST-HNGĐ ngày 15/11/2021 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 147/2021/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/11/2021 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Mỏ Cày Nam, ngày 15 tháng 11 năm 2021
Số: 147/2021/QĐST – HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY NAM
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 233/2021/TLST – VDS, ngày 25
tháng 10 năm 2021, về việc “ Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con”,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu: Anh Trần Ngọc D, sinh năm 1992; Địa chỉ cư trú: ấp A, xã A1,
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
Người yêu cầu: Chị Đỗ Thị Ngọc V, sinh năm 1993; Địa chỉ cư trú: ấp V, xã A1,
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành và biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành cùng ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Tòa án nhân dân huyện
Mỏ Cày Nam, các đương sự đã thống nhất thuận tình ly hôn và thỏa thuận được với nhau
về việc nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
[2] Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện,
phù hợp với quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07(bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoàn giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Ngọc D và chị Đỗ Thị Ngọc V thỏa thuận thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Trần Khải N, sinh ngày 19/9/2014. Khi ly hôn, chị Đỗ Thị Ngọc
V là người trực tiếp nuôi con. Ghi nhận chị Đỗ Thị Ngọc V không yêu cầu anh Trần
Ngọc D cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục,
nuôi dưỡng con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con mà không ai được cản trở. Trên cở sở lợi ích của con, cha, mẹ hoặc cá
nhân, tổ chức theo quy định có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con khi có
căn cứ theo quy định tại các Điều 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình năm
2014.

- Về tài sản chung: Anh Trần Ngọc D và chị Đỗ Thị Ngọc V cùng trình bày không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh Trần Ngọc D và chị Đỗ Thị Ngọc V cùng trình bày không có,
không giải quyết.
2. Về lệ phí (Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn): 300.000 đồng (Ba trăm ngàn)
do anh Trần Ngọc D và chị Đỗ Thị Ngọc V cùng tự nguyện chịu nhưng được khấu trừ
tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001495
ngày 21/10/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sư.; Thẩm phán
- VKSND huyện Mỏ Cày Nam;
- CCTHADS huyện Mỏ Cày Nam;
- Cơ quan thực hiện việc đăng ký kết hôn; Đã ký
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ.
Đỗ Thúy Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm