Quyết định số 143/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 143/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 143/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thủy Nguyên (TAND TP. Hải Phòng)
Số hiệu: 143/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Võ Thị M và anh Vũ Đình H yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THỦY NGUYÊN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 143/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủy Nguyên, ngày 27 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỦY NGUYÊN, TP. HẢI PHÒNG
Căn c Điều 212, Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Ttụng n sự;
Căn cứ các điều 55, 81, 82 và 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 192/2019/TLST-HNGĐ ngày
19 tháng 3 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Chị Thị M, sinh năm 1986 và
anh Vũ Đình H, sinh năm 1987; đều có địa chỉ: Tổ dân phố Q, thị trấn M, huyện T,
thành phố H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hhôn nhân: Hôn nhân giữa chị Thị M và anh Đình H
hợp pháp (Giấy chứng nhận kết hôn số 34 đăng ngày 09/5/2014 tại Ủy ban
nhân dân thị trấn M, huyện T, thành phH); nay hai bên thừa nhận tình cảm v
chồng không còn thuận tình ly hôn được ghi nhận trong Biên bản hòa giải đoàn
tụ không thành ngày 19 tháng 3 năm 2019 tại Trung tâm hòa giải, đối thoại tại Tòa
án là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[2]. Về con chung: Chị Thị M và anh Đình H thống nhất một con
chung tên Hoài N sinh ngày 20/10/2016. Hai bên thỏa thuận để cho anh
Đình H trực tiếp nuôi con chung cho đến khi con đủ 18 tuổi và khả ng lao
động, trừ trường hợp có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật tự nguyện,
bảo đảm được lợi ích toàn diện của con nên chấp nhận.
[3]. Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Thị M anh Đình
H thỏa thuận tự giao nhận cho nhau, không yêu cầu Tòa án giải quyết phù hợp
với quyền tự định đoạt của đương sự nên chấp nhận.
2
[4]. Về tài sản chung: Chị Thị M anh Đình H thống nhất không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
[5]. Về lphí Tòa án: Chị Thị M nhận nộp toàn bộ lphí giải quyết việc
dân sự thẩm theo quy định của pháp luật trừ vào số tiền tạm ứng lphí đã
nộp là tự nguyện, bảo đảm được nghĩa vụ nộp lệ phí nên chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Võ Thị M và anh Vũ Đình H thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Đình H trực tiếp nuôi con chung tên Hoài N
sinh ngày 20/10/2016 cho đến khi con đủ 18 tuổi khả năng lao động, trừ
trường hợp sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Sau khi ly hôn, người
không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Thị M anh Đình H tự giao
nhận cho nhau nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung: Chị Thị M và anh Đình H không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Th M nhận nộp lệ phí dân sự thẩm
300.000 đồng, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự thẩm đã nộp
300.000 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000451 ngày
19/3/2019 của Chi cục thi hành án dân sự huyện T, thành phố H. Chị Thị M đã
nộp đủ lệ phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND thành phố H;
- VKSND thành phố H;
- VKSND huyện T, thành phố H;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND thị trấn M, huyện T, thành phố H;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Nhã
3
Tải về
Quyết định số 143/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 143/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất