Quyết định số 138/2019/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2019 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 138/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 138/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 138/2019/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2019 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 138/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/04/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn giữa Nguyễn Thị Vân P - Nguyễn Tống K |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
- 1 -
TOØA AÙN NHAÂN DAÂN COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
HUYEÄN CHAÂU THAØNH Ñoäc laäp –Töï do – Haïnh phuùc
TÆNH BEÁN TRE
Soá: 138/2019/QÑST-HNGÑ Chaâu Thaønh, ngaøy 16 thaùng 4 naêm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 204/2019/TLST-HNGĐ ngày
02 tháng 4 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị: Nguyễn Thị Vân P, sinh năm 1984.
Địa chỉ: ấp A, xã B, huyện C, tỉnh Bến Tre.
Anh: Nguyễn Tống K, sinh naêm 1984.
Địa chỉ: ấp V, xã N, huyện C, tỉnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Anh Nguyễn Tống K và chị Nguyễn Thị Vân P tự nguyện
kết hôn vào năm 2009, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã B, huyện C, tỉnh
Bến Tre. Cuộc sống vợ chồng hạnh phúc đến năm 2016 thì xảy ra mâu thuẫn. Nguyên
nhân, do bất đồng quan điểm trong cuộc sống, tính tình không phù hợp. Mâu thuẫn vợ
chồng càng trầm trọng hơn nên anh K và chị P đã sống ly thân từ năm 2017 đến nay.
Nay, anh K và chị P xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không
thể tồn tại nên yêu cầu Tòa án công nhận sự thuận tình ly hôn của anh chị. Xét thấy, sự
thỏa thuận của anh chị hoàn toàn tự nguyện không trái pháp luật và không trái đạo đức
xã hội nên caên cöù vaøo Ñieàu 55 của Luaät hoân nhaân vaø gia ñình, công nhận sự thuận
tình ly hôn của anh K và chị P.
[2] Về con chung: Có 01 con chung tên là Nguyễn Tống Trường L, sinh ngày
17/12/2013. Sau khi ly hôn anh chị thỏa thuận anh K nuôi cháu L, anh K không yêu cầu
chị P cấp dưỡng nuôi con nên ghi nhận.
- 2 -
[3] Về tài sản chung: Anh K và chị P tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[4] Về nợ chung: Anh K và chị P khai không có nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[5] Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm anh K, chị P mỗi người nộp 150.000 (Một
trăm năm mươi ngàn) đồng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Tống K và chị Nguyễn Thị Vân P thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Sau khi ly hôn, anh K được quyền nuôi con chung là Nguyễn
Tống Trường L, sinh ngày 17/12/2013. Ghi nhận việc anh K không yêu cầu chị P có
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung.
Chị P được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung, không ai được
quyền cản trở. Vì lợi ích con chung sau này, một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu
thay đổi việc nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết
nên ghi nhận.
- Về nợ chung: Hai bên khai không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
ghi nhận.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh K, chị P mỗi người nộp 150.000 (Một trăm năm mươi
ngàn) đồng. Do anh K, chị P đã nộp số tiền tạm ứng là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng
nên được khấu trừ theo biên lai thu số 0001296 ngày 28/3/2019 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện C, tỉnh Bến Tre. Anh K, chị P đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
* Nôi nhaän : THẨM PHÁN
- TAND tænh Beán Tre; (Đã ký)
- VKSND huyeän Chaâu Thaønh, tỉnh Bến Tre;
- UBND xã Tiên Long, huyeän Chaâu Thaønh, tỉnh Bến Tre;
- Chi cuïc THADS huyeän Chaâu Thaønh, tỉnh Bến Tre;
- Các beân ñöông söï; Đỗ Thị Phượng
- Löu hoà sô.
Tải về
Quyết định số 138/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm