Quyết định số 137/2019/QĐST-HNGĐ ngày 23/05/2019 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 137/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 137/2019/QĐST-HNGĐ ngày 23/05/2019 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Vũng Tàu (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số hiệu: 137/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 23/05/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Đào Văn B với bà Bùi Thị N
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 137/2019/QĐST-HNGĐ
Vũng Tàu, ngày 23 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
Căn cứ o Điều 212, Điều 213 khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 395/2019/TLST-VHNGĐ
ngày 22 tháng 4 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Đào Văn B, sinh năm 1972, nơi trú: 828/19/25 BG, phường 11,
thành phố VT, tỉnh BR-VT;
- Bà Bùi Thị N, sinh năm 1984, nơi cư trú: 828/19/25 BG, phường 11, thành
phố VT, tỉnh BR-VT.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Đào Văn B bà Bùi Thị N kết hôn trên
sở tự nguyện, đăng kết hôn tại tại Ủy ban nhân dân ĐT, huyện VB, thành
phố N theo giấy chứng nhận đăng kết hôn số 33 ngày 27/7/2005, hôn nhân
hợp pháp. Từ khi kết hôn đến năm 2017, ông B N chung sống hạnh phúc.
Sau thời gian này, hai bên thừa nhận vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng
quan điểm sống, thường xuyên cãi vã, không tôn trọng, quan tâm, tin tưởng lẫn
nhau không chung sống cùng nhau từ tháng 4 năm 2018 đến nay. Ông B bà
N đã nhiều lần cùng nhau hàn gắn hạnh phúc nhưng không thành, cả hai cùng xác
định tình cảm vợ chồng không còn nên thuận tình ly hôn. Xét yêu cầu thuận tình ly
hôn giữa ông B N thì thấy mâu thuẫn giữa vợ chồng ông B N đã trầm
trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung không thể kéo dài. Tòa
án đã hòa giải đoàn tụ nhưng ông B bà N thống nhất thuận tình ly hôn được ghi
trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 15 tháng 5 năm 2019 trên sở
2
hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 55 của Luật hôn nhân Gia
đình nên được chấp nhận.
[2] Về con chung: Ông Đào Văn B Bùi Thị N cùng thống nhất khai
trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng 02 con chung: Đào Thị Thu H, sinh ngày
30/9/2005 Đào Phương T, sinh ngày 18/02/2016. Ông B N cùng thống
nhất: Ông Đào Văn B trực tiếp nuôi dưỡng con chung Đào Thị Thu H. Bà Bùi Thị
N trực tiếp nuôi dưỡng con chung Đào Phương T. Ông B, N tự thỏa thuận cấp
dưỡng nuôi con, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Xét việc thỏa thuận của các
đương sự tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật
Hôn nhân và Gia đình nên chấp nhận.
[3] Về tài sản chung nợ chung: Ông Đào Văn B i Thị N không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
[4] Về lệ phí Tòa án: Ông Đào Văn B và bà i Thị N thống nhất mỗi người
chịu 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng), sự thỏa thuận của các đương sự
phù hợp với khoản 2 Điều 149 của Bộ luật Tố tụng dân sự Điều 37 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án nên chấp nhận.
Xét việc thuận tình ly hôn thothuận của các đương sự hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sthoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Đào Văn B và bà Bùi Thị N thuận tình ly hôn.
- Về con chung, cấp dưỡng nuôi con:
Ông Đào Văn B trực tiếp nuôi dưỡng con chung Đào Thị Thu H. Bùi
Thị N trực tiếp nuôi dưỡng con chung Đào Phương T.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ông B, N tự thỏa thuận cấp dưỡng nuôi con,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
Ông Đào Văn B Bùi Thị N được quyn thăm nom chăm sóc, giáo dục
con chung không ai được quyền ngăn cản.
Vì lợi ích của con, trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ
chức quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Hôn nhân gia đình, Tòa án thể
quyết định thay đổi việc nuôi con cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp
luật.
3
- Về tài sản chung và nợ chung: Ông Đào Văn B và bà Bùi Thị N không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Đào Văn B Bùi Thị N mỗi người phải chịu
150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) lphí thẩm giải quyết yêu cầu
về hôn nhân gia đình. Ông Đào n B Bùi Thị N đã nộp đủ lệ phí theo
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số TU/2017/0009355, TU/2017/0009356
cùng ngày 19/4/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phVũng Tàu.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành
án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
- VKSND TP. Vũng Tàu;
- Chi cục THADS TP. Vũng Tàu;
- UBND ĐT, huyện VB,
thành phố Nam Định;
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Trà My
Tải về
Quyết định số 137/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 137/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất