Quyết định số 13/2025/QĐST-DS ngày 10/04/2025 của TAND huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 13/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 13/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 13/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 13/2025/QĐST-DS ngày 10/04/2025 của TAND huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phú Xuyên (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 13/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vũ Thị Th + Nguyễn Văn M |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN PHÚ XUYÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 13/2025/QĐST - DS Phú Xuyên, ngày 10 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào Biên bản hoà giải thành ngày 02 tháng 4 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
52/2024/TLST - DS ngày 18 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY
Thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hoà giải thành ngày 02
tháng 4 năm 2025 về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận
giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Bà Vũ Thị Th sinh năm 1961; Đăng ký HKTT và cư trú tại:
Tiểu Đ, thị trấn Phú M, huyện X, TP Hà Nội.
* Bị đơn: Ông Nguyễn Văn M, sinh năm 1970; Đăng ký HKTT và cư trú tại:
Thôn H, xã T, huyện X, thành phố Hà Nội.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn: Luật sư Thẩm Hồng
Hạnh – Luật sư công ty Luật TNHH Thái Dương thuộc đoàn luật sư TP Hà Nội.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Nguyễn Thị Th sinh năm 1962 và bà Nguyễn Thị Xuân sinh năm 1967,
cùng có HKTT và cư trú tại thôn Ứng Hòa, xã Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, TP Hà
Nội; Bà Nguyễn Thị Thanh, sinh năm 1964, HKTT và cư trú tại số nhà 62 đường
Võ Thị Sáu, tổ dân phố số 6, thị trấn Cổ Phúc, huyện Chấn Yên, tỉnh Yên Bái; Bà
Nguyễn Thị Lan, sinh năm 1974, HKTT và cư trú tại thôn Kiều Đông, xã Đại
Xuyên, huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền của các bà Nguyễn Thị Th, Nguyễn Thị Th,
Nguyễn Thị X và Nguyễn Thị L là ông Nguyễn Văn M.
- Bà Lê Thị Như H, sinh năm 1972; chị Nguyễn Ngọc Á, sinh năm 1997; anh
Nguyễn Nam Th, sinh năm 2003; cháu Bùi Nguyễn An V, sinh năm 2019.
Bà H, chị Á, anh Th và cháu V đều có HKTT và cư trú: Thôn Ứng Hòa, xã
Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp của cháu V là chị Nguyễn Ngọc Á.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Xác định thửa đất số 194 tờ bản đồ số 01, địa chỉ tại thôn Ứng Hòa, xã
Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội không phải là di sản mà các cụ Vũ Văn L
cụ Nguyễn Thị Ch để lại nên không yêu cầu Toà án xem xét.
- Xác định di sản mà các cụ Vũ Văn L cụ Nguyễn Thị Ch để lại chỉ có thửa
đất số 520, diện tích là 371m2, thuộc tờ bản đồ số 01, địa chỉ: Thôn Ứng Hòa, xã
Phúc Tiến, huyện Phú Xuyên, TP Hà Nội, theo đó:
Giao bà Vũ Thị Th được sử dụng 111,2m
2
( Một trăm mười một phẩy hai
mét vuông ) ký hiệu trên sơ đồ là A, là một phần của thửa đất số 520, diện tích
371m2, thuộc tờ bản đồ số 01, địa chỉ tại thôn Ứng Hòa, xã Phúc Tiến, huyện Phú
Xuyên, TP Hà Nội được giới hạn bởi các mốc 4,5,6,7,8,9,4 có tứ cận: cạnh phía tây
giáp ngõ đi chung; cạnh phía đông giáp nhà ông Vũ Tiến Q, bà Nguyễn Thị H;
cạnh phía bắc giáp phần đất được chia cho ông Nguyễn Văn May; cạnh phía nam
giáp đất nhà bà Đào Thị L. Ông M phải tháo dỡ toàn bộ công trình và di chuyển
cây cối ra khỏi 111,2m
2
đã chia cho bà Vũ Thị Th ( Có sơ đồ phân chia chi tiết kèm
theo).
Giao ông Nguyễn Văn M được sử dụng 259,8m
2
( Hai trăm năm mươi chín
phẩy tám mét vuông ) ký hiệu trên sơ đồ là B, là một phần của thửa đất số 520, diện
tích 371m2 tờ bản đồ số 01, địa chỉ tại thôn Ứng Hòa, xã Phúc Tiến, huyện Phú
Xuyên, TP Hà Nội được giới hạn bởi các mốc 1,2,3,4,9,10,11,12,13,1 có tứ cận:
Cạnh phía tây giáp ngõ đi chung và nhà ông Nguyễn Văn M, cạnh phía đông giáp
nhà ông Vũ Tiến Q, bà Nguyễn Thị H; cạnh phía bắc giáp ao tập thể; cạnh phía
nam giáp phần đất được chia cho bà Vũ Thị Th. ( Có sơ đồ phân chia chi tiết kèm
theo).
Các bên không phải thanh toán chênh lệch tài sản cho nhau.
3. Về án phí:
Miễn án phí dân sự sơ thẩm cho Vũ Thị Thêm.
Ông Nguyễn Văn M phải nộp 19.130.000đ ( Mười chín triệu một trăm ba
mươi ngàn đồng ) án phí dân sự sơ thẩm.
Bà Vũ Thị Th chịu toàn bộ chi phí xem xét thẩm định tại chỗ là 18.000.000đ
(Mười tám triệu đồng) theo phiếu thu ngày 30/12/2024 của Công ty TNHH Địa
chính công trình Hà Nội. Bà Thđã nộp đủ chi phí xem xét thẩm định tại chỗ.

4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Chi cục THADS huyện Phú Xuyên.
- Lưu hồ sơ vụ án.
Thẩm phán
( đã ký)
Phùng Văn Phong
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm