Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên |
| Số hiệu: | 08/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 03/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Sùng Tị M + Thào A D |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - ĐIỆN BIÊN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 08/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên, ngày 03 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - ĐIỆN BIÊN
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật Hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 9, điểm đ khoản 1 Điều
12 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 08/2025/TLST-HN&GĐ
ngày 17 tháng 11 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận về nuôi con khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Sùng Thị M; sinh năm 2001. Nơi ĐKTT: Thôn Đ, xã S, tỉnh Điện
Biên; nơi ở hiện tại: Thôn T, xã S, tỉnh Điện Biên; Căn cước số: 011301007313,
do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, cấp ngày 19/9/2024.
* Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị Sùng Thị M: Ông Nguyễn
Đình T, Trợ giúp viên pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Đ.
2. Anh Thào A D; sinh năm 2001; địa chỉ: Thôn Đ, xã S, tỉnh Điện Biên; Căn
cước số: 011201004449, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, cấp
ngày 19/9/2024.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Theo biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 25 tháng 11 năm 2025,
người yêu cầu gồm chị Sùng Thị M và anh Thào A D đã thỏa thuận được như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Sùng Thị M và anh Thào A D chung sống như
vợ chồng từ năm 2016 đến ngày 21/7/2021 đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân
2
xã S, huyện T, tỉnh Điên Biên (nay là Ủy ban nhân dân xã S, tỉnh Điện Biên), kết
hôn trên cơ sở tự nguyện. Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn, xác định quan hệ
hôn nhân giữa chị Sùng Thị M và anh Thào A D là hôn nhân hợp pháp, theo quy
định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình. Trong quá trình chung sống anh chị
nảy sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do tính cách không hợp, bất đồng quan điểm
sống, vợ chồng không còn yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau. Tình cảm vợ
chồng không còn chị Sùng Thị M và anh Thào A D đều thống nhất thuận tình ly
hôn, đề nghị Tòa án công nhận sự thỏa thuận của anh chị.
[2] Về con chung: Chị Sùng Thị M và anh Thào A D có 02 người con chung,
cháu Thào A V, sinh ngày 12/8/2017 và cháu Thào Hồng S, sinh ngày 20/7/2021.
Anh chị thỏa thuận, khi ly hôn giao cháu Thào A V, sinh ngày 12/8/2017 và cháu
Thào Hồng S, sinh ngày 20/7/2021 cho anh Thào A D trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi thành niên và có khả năng lao động. Chị Sùng
Thị M và anh Thào A D không yêu cầu Tòa án giải quyết cấp dưỡng nuôi con.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Chị Sùng Thị M và anh Thào A D không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[4] Lệ phí sơ thẩm: Chị Sùng Thị M và anh Thào A D là đồng bào dân tộc
thiểu số sống ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn, có đơn đề nghị
miễn lệ phí; xét thấy đủ điều kiện được miễn lệ phí dân sự sơ thẩm.
Xét thấy, sự thỏa thuận trên của chị Sùng Thị M, anh Thào A D là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Sùng Thị M và anh Thào A D thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Thào A V, sinh ngày 12/8/2017 và cháu Thào
Hồng S, sinh ngày 20/7/2021 cho anh Thào A D trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục đến khi thành niên và có khả năng lao động. Chị Sùng Thị M
và anh Thào A D không yêu cầu Tòa án giải quyết cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn anh Thào A D có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi
con cùng các thành viên gia đình tôn trọng quyền được nuôi con của mình; chị
Sùng Thị M có nghĩa vụ, quyền thăm nom con chung không ai được cản trở. Chị
Sùng Thị M và anh Thào A D có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con
3
sau ly hôn; khi người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị Sùng Thị M, anh Thào A D không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí sơ thẩm: Chị Sùng Thị M và anh Thào A D được miễn nộp lệ phí
dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận
- Đương sự;
- VKSND khu vực 3 - Điện Biên;
- THADS tỉnh Điện Biên;
- TAND tỉnh Điện Biên;
- Người BVQVLIHP của đương sự;
- UBND xã Sính Phình;
(đã thực hiện việc ĐKKH);
- Lưu.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Việt Hương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm