Quyết định số 13/2019/QĐST-HNGĐ ngày 31/01/2019 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 13/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 13/2019/QĐST-HNGĐ ngày 31/01/2019 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 13/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 31/01/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con giữa ông Nguyễn Thanh T và bà Trần Thúy D
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN


Số: 13/2019/QĐST-HNGĐ

- - 
TP. Sóc Trăng, ngày 31 tháng 01 năm 2019


  

Căn cứ vào Điều 212 Điều 213, khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81 Điều 82 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 05/2019/TLST-VHNGĐ
ngày 21/01/2019 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con; gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1/. Ông   , địa chỉ: Số HMN/MT đường Q, khóm S,
phường S, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
2/. , địa chỉ thường trú: Ấp G, xã TĐ, huyện M, tỉnh Sóc
Trăng. Địa chỉ tạm trú: Số BN đường VNC, khóm C, phường B, thành phố S,
tỉnh Sóc Trăng.

[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thanh T và Trần Thúy D yêu
cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn do mâu thuẫn trong thời gian chung
sống. Vào ngày 23/01/2019, Tòa án tiến hành hòa giải để các ông đoàn tụ
nhưng hai bên vẫn tự nguyện ly hôn.
[2] Vcon chung: Ông Nguyễn Thanh T Trần Thúy D thỏa thuận
sau khi ly hôn, D trực tiếp nuôi dưỡng cháu Nguyễn Thành Tr (nam, sinh
ngày 27/02/2009); ông T hàng tháng đóng góp cho D số tiền 1.000.000 đồng
để cấp dưỡng nuôi con; cấp dưỡng vào ngày 15 hàng tháng, bắt đầu từ tháng
02/2019 cho đến khi chấm dứt theo quy định pháp luật; địa điểm cấp dưỡng do
ông T D tự thỏa thuận. Thỏa thuận này của ông tự nguyện; bảo đảm
quyền và lợi ích chính đáng của vợ và con.
2
[3] Về tài sản chung nợ chung: Ông Nguyễn Thanh T Trần Thúy
D tự khai không có, nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Thanh TTrần Thúy D mỗi người
đồng ý chịu số tiền 150.000 đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí
Tòa án.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

1/. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thanh T Trần Thúy D thuận
tình ly hôn;
- Về con chung: Trần Thúy D trực tiếp nuôi dưỡng cháu Nguyễn
Thành Tr (nam, sinh ngày 27/02/2009); ông Nguyễn Thanh T hàng tháng đóng
góp cho D số tiền 1.000.000 đồng để cấp dưỡng nuôi con; cấp dưỡng vào
ngày 15 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 02/2019 cho đến khi chấm dứt theo quy
định pháp luật; địa điểm cấp dưỡng do ông Nguyễn Thanh T Trần Thúy D
tự thỏa thuận.
Ông Nguyễn Thanh T quyền, nghĩa vụ thăm nom cháu Nguyễn Thành
Tr theo quy định tại Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Về tài sản chung và nợ chung: Ông Nguyễn Thanh TTrần Thúy D
tự khai không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2/. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Thanh T và bà Trần Thúy D mỗi người
đồng ý chịu 150.000 đồng, nhưng được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí do ông T
D đã nộp theo Biên lai thu số 0004865 Biên lai thu số 0004866 cùng
ngày 08/01/2019 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng; Ông Nguyễn Thanh T Trần Thúy D đã nộp xong lệ phí dân sự
thẩm.
3/. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. Sóc Trăng;
- Chi cục THADS TP. Sóc Trăng;
- UBND nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ.


Tải về
Quyết định số 13/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất