Quyết định số 124/2024/QĐST-HNGĐ ngày 08/11/2024 của TAND huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 124/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 124/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 124/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 124/2024/QĐST-HNGĐ ngày 08/11/2024 của TAND huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Mỹ (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 124/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hôn nhân và gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Y
TỈNH HƯNG YÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 124/2024/QĐST - HNGĐ
Y, ngày 08 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 113/2024/TLST-
HNGĐ ngày 09 tháng 10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Ông Lưu Ngọc Q, sinh năm 1966, trú tại: Thôn L, xã X,
huyện Y, tỉnh Hưng Yên. Có mặt.
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị C, sinh năm 1975, trú tại: Thôn L, xã X, huyện Y,
tỉnh Hưng Yên.
Căn cứ vào các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31
tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 31 tháng 10 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Lưu Ngọc Q và bà Nguyễn Thị
C thuận tình ly hôn.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1.Về quan hệ hôn nhân: Ông Lưu Ngọc Q và bà Nguyễn Thị C thuận tình
ly hôn.
2.2. Về con chung: Ông Q và bà C có 02 con chung là cháu Lưu Ngọc L1,
sinh ngày 25/9/2000 và cháu Lưu Ngọc M, sinh ngày 04/7/2007. Ông Q và bà C
thoả thuận cháu L1 đã thành niên nên không đề nghị Toà án giải quyết về phần
nuôi dưỡng. Giao cháu M cho bà C trực tiếp nuôi dưỡng đến khi cháu M thành

niên hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật, ông Q cấp dưỡng nuôi
con với bà C 3.000.000 đồng/tháng, thời hạn cấp dưỡng tính từ tháng 11/2024.
Các bên có quyền thăm nom, chăm sóc con chung, có quyền yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi con chung, có quyền yêu cầu thay cấp dưỡng nuôi con
chung theo quy định của pháp luật khi cần thiết.
3. Về quan hệ tài sản: Ông Q và bà C không có nợ chung, đều không yêu
cầu Tòa án giải quyết về quan hệ tài sản.
2.4. Về án phí: Ông Lưu Ngọc Q tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm được đối trừ vào số tiền tạm ứng án
phí 300.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003269
ngày 09/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Y. Trả lại ông Lưu Ngọc
Q số tiền 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Y;
- Chi cục THADS huyện Y;
- UBND xã X (nơi ĐKKH);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đào Thị Thu Hương
THẨM PHÁN
Trương Quang Tú
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm