Quyết định số 1234/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/10/2024 của TAND Quận 12, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1234/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 1234/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1234/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1234/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/10/2024 của TAND Quận 12, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 12 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1234/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | - Về quan hệ hôn nhân |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 12
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1234/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 12, ngày 28 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015;
Căn cứ các điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 889/2024/TLST-HNGĐ
ngày 01 tháng 10 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Bà Nguyễn Thị C năm 1989
Và ông Nguyễn Văn T năm 1982
Cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Xóm D, xã G, huyện G, tỉnh Nam
Định.
Cùng nơi ở tại: 1, Tổ B, Khu phố A, phường H, Quận A, Thành phố Hồ
Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Các đương sự kết hôn hợp pháp theo giấy chứng nhận kết hôn số
49/KH-HT, quyển số 01/2009 ngày 22 tháng 12 năm 2009 tại Ủy ban nhân dân
phường N, tỉnh Đắk Nông; Việc yêu cầu Tòa án giải quyết thuận tình ly hôn là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
[2] Việc các bên thỏa thuận được về nuôi con, xác định không có tài sản
chung và nghĩa vụ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết là có cơ sở chấp
nhận.
[3] Các bên đã thỏa thuận xong về án phí.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị C1 ông Nguyễn Văn T1 tình ly
hôn.
Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực pháp luật, Giấy chứng nhận kết hôn
số 49/KH-HT, quyển số 01/2009 do Ủy ban nhân dân phường N, tỉnh Đắk
Nôngcấp ngày 22 tháng 12 năm 2009 không còn hiệu lực.
- Về con chung: Giao cho ông Nguyễn Văn T2 tiếp nuôi dưỡng con 01
(một) chung tên Nguyễn Đức H ngày 13/9/2011. Bà Nguyễn Thị C2 nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 (hai triệu) đồng. Việc thực hiện nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con do hai bên tự nguyện thực hiện hoặc thực hiện tại Chi
cục Thi hành án Dân sự có thẩm quyền từ ngày 01/11/2024 cho đến khi trẻ
Htròn 18 tuổi.
Kể từ ngày ông Nguyễn Văn T3 đơn yêu cầu thi hành án, nếu bà Nguyễn
Thị C3 không thực hiện việc cấp dưỡng nuôi con thì hàng tháng bà C còn phải
chịu tiền lãi theo mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật
Dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền và thời gian chưa thi hành án.
Vì lợi ích con chung, các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp
nuôi con cũng như việc cấp dưỡng nuôi con; không ai được quyền cản trở việc
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung.
- Về tài sản chung: Bà Nguyễn Thị C1 ông Nguyễn Văn T4 định không
có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nghĩa vụ chung: Bà Nguyễn Thị C1 ông Nguyễn Văn T4 định không
có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Bà Nguyễn Thị C1 ông Nguyễn Văn T4 định
không có.
2. Về lệ phí giải quyết việc dân sự là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng, bà
Nguyễn Thị C1 ông Nguyễn Văn T5 bên chịu một nửa. Bà Nguyễn Thị C1 ông
Nguyễn Văn T6 nộp 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng tiền tạm ứng lệ phí theo biên
lai thu số 0042022 ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh nên được cấn trừ. Bà Nguyễn Thị C1 ông
Nguyễn Văn T6 nộp đủ lệ phí hôn nhân sơ thẩm.
3. Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án:
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận
3
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Quận 12;
- UBND Nghĩa Tân,
thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Hoàng Thị Túy Như
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm