Quyết định số 121/2018/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2018 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 121/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 121/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 121/2018/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2018 của TAND TX. Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Phổ Yên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 121/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/06/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Nguyễn Thị C và Anh Nguyễn Minh Đ, TTLH, Con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 121/2018/QĐST-HN&GĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phổ Yên, ngày 13 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 362/2018/TLST-HNGĐ ngày 27
tháng 12 năm 2017, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị C, sinh năm 1962
Địa chỉ: thôn V, xã T, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Minh Đ, sinh năm 1962.
Địa chỉ: thôn V, xã T,thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05
tháng 6 năm 2018 về việc các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận
được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án về hôn nhân và gia đình thụ lý số:
362/2017/TLST-HNGĐ ngày 27 tháng 12 năm 2017
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 6 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. C«ng nhËn sù thuËn t×nh ly h«n gi÷a:
Chị Nguyễn Thị C, sinh năm 1962.
Anh Nguyễn Minh Đ, sinh năm 1962.
2. C«ng nh©n sù tho¶ thuËn cña c¸c ®-¬ng sù cụ thể như sau:
* Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị C và
anh Nguyễn Minh Đ.
* VÒ con chung: Chị C và anh Đ xác định vợ chồng có 02 con chung là Nguyễn
Văn Tích, sinh ngày 24/7/1986 và Nguyễn Duy Phương, sinh ngày 11/10/1988. Hiện
nay 02 con chung nêu trên đã trưởng thành, có gia đình riêng, chị C, anh Đ không
yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
* Về tài sản chung: Chị C, anh Đ không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
* Về Tài sản riêng; các khoản nợ chung, cho vay chung của vợ chồng:
Không có, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
* Về Án phÝ: Chị C, anh Đ thỏa thuận: Chị Nguyễn Thị C tự nguyện nhận
nộp 150.000đ án phí dân sự sơ thẩm về ly hôn, được trừ vào 300.000đ tiền tạm ứng
án phí đã nộp tại biên lai thu số 0008418, ngày 27/12/2017 của Chi cục thi hành án
dân sự thị xã Phổ Yên. Chị Nguyễn Thị C được hoàn lại 150.000đ
3. QuyÕt ®Þnh nµy cã hiÖu lùc ph¸p luËt ngay sau khi ®-îc ban hµnh vµ
kh«ng bÞ kh¸ng c¸o, kh¸ng nghÞ theo thñ tôc phóc thÈm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu
thi hành án tự nguyên hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều
6,7,9 Luật Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND tỉnh Thái Nguyên ;
- VKSND thị xã Phổ Yên;
- Chi cục THADS thị xã Phổ Yên;
- UBND xã Tân Phú;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Kim Ngọc
Tải về
Quyết định số 121/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm