Quyết định số 12/2019/QĐST-HNGĐ ngày 08/03/2019 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 12/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 12/2019/QĐST-HNGĐ ngày 08/03/2019 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vũ Thư (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 12/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/03/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa anh C và chị C
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NN DÂN HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH TI BÌNH
Căn co Điều 212; Điều 213 Điều 397 của Bluật Tố tụng dân sự;
Căn co Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn c Luật Phí và L phí năm 2015;
Căn c Ngh quyết s 326/2016/UBNTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Tng v Quốc hội quy định v mức thu, miễn, gim, thu, nộp, quản lý và s
dụng án phí và l phí Tòa án;
Sau khi nghiên cu h sơ việc n s th s: 09/2019/TLST - VDS ngày
21 tháng 02 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm nhng
người tham gia t tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Trần Quang C, sinh năm 1985;
Nơi cư trú: Xóm 3, Thôn P, xã V, huyện V, tỉnh Thái Bình;
2. Chị Phạm Thị N, sinh năm 1986;
Nơi cư trú: Xóm 3, Thôn P, xã V, huyện V, tỉnh Thái Bình;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Quang C chị Phạm Thị N kết hôn
trên cơ s t nguyn, có tìm hiểu, đăng ký kết hôn ti UBND xã V, huyn V, tnh
Thái Bình vào ngày 19/4/2006. Sau khi kết hôn v chng chung sng hnh phúc
được đến tháng 6/2017 thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân là do anh ch bt
đồng quan đim sng, hai bên không thông cảm được vi nhau dẫn đến thường
xuyên bt hòa, cãi chi nhau, thậm chí còn đánh nhau. Anh chị cũng đã cho nhau
nhiều hội nhưng mâu thun vn không gii quyết được. Tình cm v chng
ngày càng xa cách. Tuy chung sống cùng nhà nhưng vợ chng không quan tâm gì
đến nhau. Anh ch đã sng ly thân vi nhau t tháng 6/2017 đến nay, không quan
tâm đến nhau. Nay anh C ch N đều xác định tình cảm vợ chồng không còn
nữa nên đề nghị Tòa án công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh, chị.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VŨ THƯ
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 12/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũ Thư, ngày 08 tháng 3 năm 2019
2
[2] Về quan hệ con chung: Vợ chồng 02 con chung Trần Quang H,
sinh ngày 13/10/2006 Trần Quang H, sinh ngày 10/8/2013. Ly hôn, anh chị
thỏa thuận: Giao con Trần Quang H cho anh Trần Quang C nuôi dưỡng; giao con
Trần Quang H cho chị Phạm Thị N nuôi dưỡng. Hai bên không phải cấp dưỡng
nuôi con cho nhau. Anh C, chị N quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con yêu cầu cấp dưỡng nuôi con
được đặt ra khi mt trong hai bên có yêu cầu.
[3] Về quan hệ tài sản: Anh C, chị N thống nhất không yêu cầu Toà án
giải quyết.
[4] Về lệ phí: Anh C, chị N mỗi người phải chịu 150.000 đồng lệ pgiải
quyết việc dân sự.
Xét thấy, sự thỏa thuận của anh C, chị N hoàn toàn tự nguyện, phù hợp
với nguyện vọng của con chung, không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đi ý kiến về sự thothuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận nh ly hôn s thỏa thuận của các đương s c th
như sau:
- V quan h hôn nhân: Anh Trần Quang C và chị Phạm Thị N thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Anh Trần Quang C chị Phạm Thị N 02 con chung là
Trần Quang H, sinh ngày 13/10/2006 Trần Quang H1, sinh ngày 10/8/2013.
Ly hôn, anh chị thỏa thuận: Giao con Trần Quang H cho anh Trần Quang C nuôi
dưỡng; giao con Trần Quang H1 cho chị Phạm Thị N nuôi dưỡng. Hai bên không
phải cấp dưỡng nuôi con cho nhau. Anh C, chN quyền thăm nom, chăm sóc,
giáo dục con chung. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con được đặt ra khi mt trong hai bên có yêu cầu.
- V tài sn chung: Anh C, chN không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. V l phí Tòa án: Anh Ch, chị N mỗi người phải chịu 150.000 đồng lệ
phí giải quyết việc dân sự nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ pdân sự
thẩm đã nộp theo Biên lai số 0003xxx Biên lai số 0003xxx ngày xx/xx/xxxx
tại Chi cục thi hành án dân sự huyện V, tỉnh Thái Bình.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện V;
- Chi Cục THADS huyện V;
- UBND xã V, huyện V, tỉnh Thái Bình;
- Lưu hồ sơ việc dân sự; Lưu HCTP.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Tải về
Quyết định số 12/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 12/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất