Quyết định số 1190/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/05/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1190/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1190/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/05/2025 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 1190/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1190/2025/QĐST - HNGĐ Thành phố Thủ Đức, ngày 16 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bluật Tố tụng dân sự m
2015.
- n cứ Điều 51, Điu 54, Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83,
Điu 84, Điu 107 và Điều 110, Điu 116 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014.
- Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015.
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
- Căn c Lut Thi hành án dân s năm 2008, đã đưc sa đi, b sung
năm 2014.
- Sau khi nghiên cu hồ việc dân sthụ số: 1051/2025/TLST-HN
ngày
29/4/2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gm nhng người tham gia
t tụng sau đây:
Ngưi yêu cu gii quyt vic dân s:
01/ Ông Phạm Vũ Khánh K, sinh năm 1982
02/ Bà Nguyễn Thị Thanh T, sinh năm: 1983
Cùng địa chỉ: 29 Đưng 11, Khu ph X, png T, thành ph Thủ Đức, Thành ph
HChí Minh.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào biên bn hòa giải đoàn t không thành ngày 08/5/2025;
+ V quan h hôn nhân: Ông Phạm Khánh K Nguyễn Thị Thanh T
thun nh ly n {theo giấy chứng nhận kết hôn số 114, quyển số 01/2009 do Ủy ban
nhân dân phường T, quận Thủ Đức (nay Thành phố Thủ Đức), Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 22/8/2009}
+ Về con chung: Các đương sự cùng xác định 02 con chung tên Phạm Khánh
N (Nam), sinh ngày: 02/9/2010; Phạm Phương N (N), sinh ngày: 12/12/2013. Các
đương sự thống nhất thỏa thuận giao con chung cho Nguyễn Thị Thanh T trc tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc.
2
+ Về cấp dưỡng: Các đương sự thỏa thuận Ông Phạm Khánh K cấp
dưỡng nuôi các con chung tổng số tiền 10.000.000 đồng/01 tháng, cụ thể con tên
Phạm Khánh N (Nam), sinh ngày: 02/9/2010 số tiền 5.000.000 đồng/01 tháng; con tên
Phạm Phương N (N), sinh ngày: 12/12/2013 số tiền 5.000.000 đồng/01 tháng cho đến
khi con đủ 18 tuổi.
- Về mức lãi suất do không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con: Các đương sự tự thỏa thuận là 10%/năm.
+ Về tài sản chung; nợ chung: Các đương sự tự xác định không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết
+ Về lệ phí Tòa án: Các đương sự nộp theo quy định pháp luật.
[2]. Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bn hòa giải đoàn t không thành ngày 08/5/2025 hoàn toàn tự nguyện không vi
phạm điều cấm ca luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bn hòa giải đn t không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thun nh ly hôn và s tha thun ca các đương s c th như
sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Khánh K Nguyễn Thị Thanh T
thun nh ly hôn
1.2. Về con chung: Các đương sự tự xác định 02 con chung tên Phạm Khánh
N (Nam), sinh ngày: 02/9/2010; Phạm Phương N (N), sinh ngày: 12/12/2013; Hai
bên thng nhất giao con chung chưa thành niên cho Nguyn Th Thanh T trc tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc.
Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn quyền nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con quyền
nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm
dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức được
quy định tại Khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quyền yêu cầu
Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
1.3. Về cấp dưỡng: Các đương sự tự thỏa thuận Phạm Khánh K cấp dưỡng
nuôi các con chung tổng số tiền 10.000.000 đồng/01 tháng, cụ thể con tên Phạm
Khánh N (Nam), sinh ngày: 02/9/2010 số tiền 5.000.000 đồng/01 tháng; con tên Phạm
Phương N (N), sinh ngày: 12/12/2013 stiền 5.000.000 đồng/01 tháng cho đến khi
con đủ 18 tuổi. Mức cấp dưỡng nuôi con có thể thay đổi khi có lý do chính đáng.
- Về mức lãi suất do không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con: Các đương sự tự thỏa thuận là 10%/năm.
3
Trường hợp Nguyễn Thị Thanh T có đơn yêu cầu thi hành án nếu Ông Phạm
Vũ Khánh K không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vcấp dưỡng nuôi
con thì Ông Phm Vũ Knh K phải trả lãi đối với stiền chậm trả tương ứng với thời
gian chậm trả theo mức lãi suất mà các bên đã tự thỏa thuận là 10%/năm;
1.4. Về tài sản chung; nợ chung: Các đương sự tự xác định không có, không yêu
cầu Tòa án giải quyết
3. Về lệ pTòa án: 300.000 đồng; Ông Phạm Khánh K Nguyễn Thị
Thanh T nghĩa vụ nộp, nhưng được cấn trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên
lai thu tạm ứng lệ phí Tòa án số 0072508 ngày 29/4/2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự thành phố Hồ C Minh. Các đương sự đã nộp đủ lệ phí.
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật Thi
hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án,
người phải thi hành án quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7, 7a
9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi
bổ sung năm 2014).
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Tòa án nhân dân TP;
- Viện kiểm sát nhân dân TP;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. Thủ Đức
- Chi cục Thi hành án dân sự TP. Thủ Đức;
- Cơ quan thực hiện đăng ký kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ. Võ Thị Kim Trang
Tải về
Quyết định số 1190/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1190/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1190/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1190/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất