Quyết định số 435/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 435/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 435/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 435/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 435/2025/QĐST-HNGĐ
Biên Hòa, ngày 22 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ o các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117 Luật n
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 556/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 28 tháng 03 năm 2025 về việc yêu cầu “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Vũ Thị Ngọc Q, sinh năm: 1991;
2. Ông Trịnh Văn D, sinh năm: 1985;
Cùng trú: Số A, tổ A, khu phố E, phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] V quan h hôn nhân: Thị Ngc Q ông Trịnh Văn D tự nguyện
kết hôn với nhau năm 2014, được Ủy ban nhân dân phường T cấp Giấy chứng
nhận kết hôn số 154/2014 ngày 14/5/2014.
Nay bà Q, ông D xác định tình cảm vợ chồng không còn nên ông, bà cùng
làm đơn yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố Biên Hòa công nhận việc thuận tình
ly hôn.
[2] Về con chung: 02 con chung cháu Trịnh Thiện N, sinh ngày
25/06/2014 và cháu Trịnh Tú L, sinh ngày 05/09/2016. Ly hôn, bà Q, ông D thỏa
thuận giao con chung cháu Trịnh Thiện Ncháu Trịnh L cho bà Q trực
tiếp chăm c, nuôi dưỡng giáo dục. Ông D cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng
3.000.000đ (ba triệu đồng)/tháng/02 con.
2
[3] Về tài sản chung: Các đương sự xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
[4] Về nợ chung: Các đương sự xác định không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không đặt ra xem xét.
[5] V lệ phí Tòa án: Bà Q, ông D phải chịu 300.000 đồng lệ phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Vũ Thị Ngc Q và ông Trịnh Văn D thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Giao con chung cháu Trịnh Thiện N, sinh ngày
25/06/2014 cháu Trịnh L, sinh ngày 05/09/2016 cho Q trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng giáo dục. Ông D cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000đ
(ba triệu đồng)/tháng/02 con kể từ khi quyết định này hiệu lực pháp luật cho
đến khi các con lần lượt đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
Ông Trịnh Văn D không trực tiếp nuôi con được quyền đi lại thăm nom con
không ai cản trở. lợi ích của con khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468
của Bộ luật dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Các đương sự xác định tthỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
- Về nchung: Các đương sự xác định không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết nên không đặt ra xem xét.
2. Lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Thị Ngc Q và ông Trịnh Văn
D chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp tại biên lai thu tiền số 0006044
ngày 06/03/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai. Bà Q, ông D đã nộp đủ.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3
Nơi nhận:
- VKSND TP Biên Hòa (2);
- THADS TP Biên Hòa (1);
- TAND tỉnh Đồng Nai (1);
- Đương sự (2);
- Cơ quan quản lý đăng ký kết hôn;
- Lưu hồ sơ việc dân sự (1).
THẨM PHÁN
Lê Thị Nguyệt
Tải về
Quyết định số 435/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 435/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 435/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 435/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất