Quyết định số 115/2019/QĐST-HNGĐ ngày 25/03/2019 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 115/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 115/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 115/2019/QĐST-HNGĐ ngày 25/03/2019 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 115/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN B
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 115/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
B, ngày 25 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 106/2019/TLST-
VHNGĐ ngày 15 tháng 3 năm 2019 về yêu cầu “công nhận thuận tình ly hôn” giữa
người yêu cầu:
- Anh Nguyễn Văn N, sinh năm 1988; Đăng ký hộ khẩu và nơi cư trú: 192B Q,
phường Q, quận B, thành phố Hà Nội.
- Chị Đoàn Kim C, sinh năm 1991; Đăng ký hộ khẩu và nơi cư trú: Thôn V, xã B,
huyện L, tỉnh H.
Căn cứ vào các Điều 144; khoản 4 Điều 147; Điều 212; Điều 213 và Điều
397 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ Điều 51, Điều 55, Điều 56, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 15
tháng 3 năm 2019.
XÉT THẤY:
Anh Nguyễn Văn N và chị Đoàn Kim C có đăng ký kết hôn vào ngày 23
tháng 01 năm 2015 tại UBND phường Q, quận B, thành phố Hà Nội (số 18/2015,
quyển số 01/2015).
Việc thuận tình ly hôn và các thỏa thuận của đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa
các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Nguyễn Văn N và chị Đoàn Kim C
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về con chung:
Giao con chung là cháu Nguyễn Gia P, sinh ngày 01 tháng 7 năm 2013 cho
chị C là người trực tiếp, chăm sóc, nuôi dưỡng và anh N tự nguyện cấp dưỡng nuôi
con là 2.000.000 (hai triệu) đồng/tháng, thời gian đóng góp kể từ tháng 4/2019
cho đến khi con chung trưởng thành hoặc có sự thay đổi khác của pháp luật.
Anh Nguyễn Văn N có quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con chung không ai được cản trở.
* Về tài sản chung và nhà ở: Anh N, chị C tự thỏa thuận về tài sản chung và
nhà ở, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Sau khi ly hôn hai bên tự lo chỗ ở, không có
khiếu kiện hay thắc mắc gì.
- Về các khoản vay nợ: Anh N, chị C xác nhận vợ chồng không vay nợ nhau,
không vay nợ ai và không cho ai vay nợ nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về lệ phí sơ thẩm: Anh Nguyễn Văn N tự nguyện chịu 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng lệ phí sơ thẩm được trừ vào khoản tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã
nộp theo biên lai thu số 0005303 ngày 14 tháng 3 năm 2019 của Chi cục Thi hành
án dân sự quận B, thành phố Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân quận B;
- Chi cục THA dân sự quận B;
- UBND phường Q, quận B, thành phố Hà
Nội;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Nhung
Tải về
Quyết định số 115/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm