Quyết định số 110/2019/QĐST-HNGĐ ngày 30/01/2019 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 110/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 110/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 110/2019/QĐST-HNGĐ ngày 30/01/2019 của TAND huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Củ Chi (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 110/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/01/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 110/2019/QĐST-HNGĐ
Củ Chi, ngày 30 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2
Điều 39, khoản 4 Điều 397, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 54, 55, 57 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 131/2019/TLST-HNGĐ
ngày 22 tháng 01 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Bà Nguyễn Thị L, sinh năm 1972;
Địa chỉ: Số 1220/1A, Tỉnh lộ 7, tổ 3, ấp X, xã T, huyện C, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Và ông Nguyễn Minh P, sinh năm 1972;
Địa chỉ: Số 1220/1A, Tỉnh lộ 7, tổ 3, ấp X, xã T, huyện C, Thành phố Hồ
Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Bà
Nguyễn Thị L và ông Nguyễn Minh P yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia
tài sản khi ly hôn. Đây là yêu cầu hôn nhân và gia đình được quy định tại khoản
2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015 thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân nhân dân huyện
Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài
sản khi ly hôn:
2
Bà L và ông P tự nguyện chung sống và đăng ký kết hôn theo giấy chứng
nhận kết hôn số 14, ngày 02/02/2017 do Ủy ban nhân dân xã An Nhơn Tây,
huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho bà L và ông P, đây là hôn nhân
hợp pháp.
Trong quá trình chung sống bà L và ông P phát sinh nhiều mâu thuẫn về
cách sống, thường xuyên tranh cãi làm cho cuộc sống gia đình không hạnh
phúc, mục đích hôn nhân không đạt được, bà L và ông P thuận tình ly hôn trên
cơ sở tự nguyện, hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc không yêu cầu
Tòa án giải quyết chia tài sản chung khi ly hôn, về con chung bà L và ông P
chung sống với nhau có 02(hai) đứa con tên Nguyễn Thị Phương U, sinh năm
1996 và Nguyễn Thị Mỹ T sinh năm 1999, hai đứa con của bà L và ông P đã
trưởng thành.
Trung tâm hòa giải, đối thoại đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng không
thành, việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Vì vậy
áp dụng khoản 4 Điều 397, Điều 212 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 yêu
cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn của
bà L và ông P là có căn cứ.
[3] Về nghĩa vụ chịu lệ phí sơ thẩm: Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án, bà L và ông P phải chịu lệ phí dân sự sơ thẩm về việc yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị L và ông Nguyễn Minh P thuận tình
ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 14, ngày 02/02/2017 do Ủy ban nhân dân xã
An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho bà L và ông P
không còn giá trị pháp lý.
- Về con chung: 02 (hai) con chung của bà L và ông P tên Nguyễn Thị
Phương U, sinh năm 1996 và Nguyễn Thị Mỹ T, sinh năm 1999 đã trưởng
thành.
- Về tài sản chung: Bà Nguyễn Thị L và ông Nguyễn Minh P xác định tự
thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản chung.
- Về các vấn đề khác: Bà Nguyễn Thị L và ông Nguyễn Minh P xác định
không có nghĩa vụ dân sự chung.
3
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Nguyễn Thị L phải chịu tiền lệ phí sơ thẩm là
150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng, ông Nguyễn Minh P phải chịu lệ phí
sơ thẩm là 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng nhưng được khấu trừ số
tiền tạm ứng lệ phí là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng theo biên lai thu tiền số
AA/2017/0033924 ngày 22/01/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Củ
Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Bà L và ông P đã nộp đủ lệ phí sơ thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 của
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Củ Chi;
- Ủy ban nhân dân xã An Nhơn Tây, huyện Củ
Chi, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Châu Trinh
Tải về
Quyết định số 110/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm