Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/04/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 107/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/04/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng)
Số hiệu: 107/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
TỈNH LÂM ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 08 tháng 4 năm 2025
Số: 108/2025/QĐST-HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT – TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ
khoản
2 Điều 29, khoản 2 Điều 35, khoản 2 Điều 40, Điều 48, Điều
147, Điều 212, Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn c
Điu 55, Điu 81, Điu 82, Điu 83, Điu 84 Lut Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc Hôn nhân gia đình thụ số
132/2025/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng 3 năm 2025 vviệc Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Một bên là: Bà Nguyễn L. Q. M, sinh năm: 1993;
Trú tại: S 6/12A đưng A, png 3B, tnh phĐà Lt, tỉnh Lâm Đng.
Và một bên là: Ông H. Ph. H, sinh năm: 1990.
Trú tại: S 6/12A đưng A, png 3B, tnh phĐà Lt, tỉnh Lâm Đng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Nguyễn L. Q. M Ông H. Ph. H kết hôn tn cơ sở tự nguyện, có tổ chức
l ới theo phong tục tập quán thực hiện vic đăng kết n tại Ủy ban
nhân n phường 4, thành phố Đà Lạt o năm 2011. Do đó, hôn nhân gia M
ông H hợp pháp.
Về mâu thuẫn trong hôn nhân theo bà M và ông H trình bày thì: Sau khi kết
hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc một thời gian thì phát sinh u thuẫn,
nguyên nhân chính là do vợ chồng không hòa hợp, không có tiếngi chung, nhất
các vấn đề liên quan đến tài chính gia đình nên vợ chồng mới phát sinh cải
vã, to tiếng, xúc phạm lẫn nhau, vợ chồng sống ly thân từ năm 2021 cho đến nay.
Nay M ông H thống nhất đề nghTòa án ng nhận sự tự nguyện ly hôn
giữa vợ chồng.
Qua đó sở xác định mâu thuẫn giữa vợ chồng M ông H đã trầm
trọng, mục đích n nhân không đạt được nên cần ghi nhận sự tự nguyện thỏa
thuận ly hôn của M và ông H.
[2] Về con chung:
Vchng có 01 con chung n Hng Nguyn A. Th, sinh ngày: 22/7/2011.
Khi ly n, M ông H thỏa thuận giao con chung cho Nguyễn L.
Q. M trực tiếp nuôi dưỡng.
Xét, việc thỏa thuận của M ông H tự nguyện, không vi phạm điều
cấm, không trái quy định của pháp luật phợp với nguyện vọng con chung
nên cần ghi nhận sự thỏa thuận của bà M ông H về người trực tiếp nuôi con
và nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi vợ chồng ly hôn.
Về việc thực hiện cấp dưỡng nuôi con chung khi ly hôn do vợ chồng tự
thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
[3] V tài sản chung: M ông H xác định, vợ chồng kng có i sn
chung, không yêu cu a án giải quyết n kng xem t.
[4] Về nợ chung: M ông H cùng xác định, vợ chồng không nợ
chung nên không xem xét.
[5] Ván phí, lệ phí a án: M và ông H thỏa thuận chịu toàn bộ lệ p
giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định của pháp luật .
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn L. Q. M và Ông H. Ph. H thuận tình ly
hôn.
- Về con chung:
Vchồng có 01 con chung n Hng Nguyễn A. Th, sinh ny: 22/7/2011.
Khi ly hôn, ông bà tha thuận giao con chung cho Bà Nguyễn L. Q. M trc tiếp
nuôi ng cho đến khi thành niên.
Về cp dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn do vợ chồng t thỏa thuận không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thay đổi người trực
tiếp nuôi con cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn được thực hiện theo quy
định của Luật hôn nhân gia đình.
- Về tài sản chung: Bà M và ông H xác đnh, v chồng không có tài sản chung,
không yêu cu Tòa án gii quyết.
- V n chung: Bà M và ông H cùng xác đnh, v chng không có n chung.
2. Về án phí, lệ phí Tòa án: Bà Nguyễn L. Q. M và Ông H. Ph. H thỏa thuận
chịu 300.00(Ba trăm ngàn đồng) lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình
thẩm, được trừ vào số tiền đã tạm nộp theo biên lai thu số 0001878 ngày
13/3/2024 của Chi cục Thi hành án n sự thành phố Đà Lạt; M ông H đã
nộp đủ lệ pgiải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì bên được thi hành án dân sự, bên phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi nh án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, Điều 7, 7a Điều 9 Luật thi hành
án dân sự. Thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo qui định tại Điều 30
Luật thi hành ánn sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- Viện kiểm sát nhân dân TP Đà Lạt;
- Chi cục THA dân sự TP. Đà Lạt;
- UBND pờng 4, thành phố Đà Lạt;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Đặng Thị Thới
Căn cứ Điều 357 khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự, kể từ ngày bên được thi
hành án dân sự có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong khoản tiền
phải trả, hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm khoản tiền lãi
trên số tiền ca thi hành án
Tải về
Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 107/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất