Quyết định số 104/2019 ngày 12/03/2019 của TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 104/2019
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 104/2019
Tên Quyết định: | Quyết định số 104/2019 ngày 12/03/2019 của TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Ba Tri (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 104/2019 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, tranh chấp về nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BA TRI - TỈNH BẾN TRE
Số: 104/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Tri, ngày 12 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 43/2019/TLST- HNGĐ ngày
29 tháng 01 năm 2019, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Bùi Thị P, sinh năm 1993. Địa chỉ: ấp A, xã A, huyện B, tỉnh
Bến Tre.
- Bị đơn: Anh Phạm Văn H, sinh năm 1988. Địa chỉ: ấp G, xã A, huyện B, tỉnh
Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04
tháng 3 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04 tháng 3 năm 2019 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Bùi Thị P với anh Phạm Văn H.
2. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Bùi Thị P với anh Phạm
Văn H. Quan hệ hôn nhân theo giấy chứng nhận kết hôn số 60, ngày 01/8/2012 của Ủy
ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh Bến Tre chấm dứt kể từ ngày quyết định của Tòa án
có hiệu lực.
- Về con chung: Anh Phạm Văn H tiếp tục nuôi cháu Phạm Hữu K, sinh ngày
11/12/2014. Ghi nhận sự tự nguyện của anh H không yêu cầu chị Bùi Thị P cấp dưỡng
nuôi con chung.
Chị Bùi Thị P có quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở. Khi coù

2
nhu caàu, vì lôïi ích cuûa con, hai beân có quyeàn yeâu caàu thay ñoåi ngöôøi nuoâi con và
mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Đôi bên đã thỏa thuận xong nên không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: Không có nên không yêu cầu giải quyết.
- Án phí hôn nhân gia đình hòa giải thành là: 150.000đ (Một trăm năm mươi
ngàn đồng) chị Bùi Thị P tự nguyện nộp và được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã
nộp 1.050.000đ (Một triệu không trăm năm mươi ngàn đồng) theo biên lai thu tiền số
0022219 - biên lai 0022220 ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Sau khi khấu trừ chị P còn nhận lại số tiền: 900.000đ
(Chín trăm ngàn đồng) tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
Trường hợp baûn aùn, quyết ñịnh ñược thi haønh theo quy ñịnh tại Điều 2 Luật Thi
haønh aùn daân sự thì người ñược thi haønh aùn daân söï, người phải thi haønh aùn daân söï coù
quyền thỏa thuận thi haønh aùn, quyền yeâu cầu thi haønh aùn, tự nguyện thi haønh aùn hoặc
bị cưỡng chế thi haønh aùn theo quy ñònh tại caùc Đieàu 6, 7, 7a, 7b vaø 9 Luật Thi haønh
aùn daân sự; thời hiệu thi haønh aùn ñược thực hiện theo quy ñịnh tại Ñiều 30 Luật thi
haønh aùn daân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
-
TAND tỉnh Bến Tre;
-
VKSND huyện Ba Tri;
-
Chi cục THADS huyện Ba Tri;
-
UBND xã A;
-
Các đương sự;
-
Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Thị Hồng Hạnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm