Quyết định số 102/2019/QĐST-HNGĐ ngày 07/08/2019 của TAND huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 102/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 102/2019/QĐST-HNGĐ ngày 07/08/2019 của TAND huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Diễn Châu (TAND tỉnh Nghệ An)
Số hiệu: 102/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án ly hôn sơ thẩm giữa chị Trần Thị U và anh Nguyễn Văn L
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN DIỄN CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH NGHỆ AN
Số: 102/2019/QĐST- HNGĐ Diễn Châu, ngày 07 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
C«ng nhËN THUËN T×NH LY H¤N
Vµ Sù THáA THUËN CñA C¸C §¦¥NG Sù
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 59 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và lệ Phí năm 2015;
Căn cứ nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30- 12 - 2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc Dân sự thụ lý số: 76/2019/TLST-HNGĐ ngày
30 tháng 7 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Trần Thị U, sinh năm 1995.
Trú tại: xóm Q, xã DB, huyện D, tỉnh Nghệ An.
2. Anh Nguyễn Văn L, sinh năm 1991.
Trú quán: xóm H, xã DB, huyện D, tỉnh Nghệ An.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị U anh Nguyễn Văn L kết hôn với
nhau vào ngày 20 tháng 02 năm 2014, kết hôn trên sở hoàn toàn tự nguyện,
đăng kết hôn tại UBND DB, huyện D, tỉnh Nghệ An. Như vậy, hôn nhân
giữa chị Trần ThU và anh Nguyễn Văn L là hôn nhân hợp pháp.
[2] Về tình trạng hôn nhân: Thời gian đầu kết hôn, vợ chồng chung sống
hạnh phúc bình thường nhưng được một thời gian ngắn tvchồng bắt đầu phát
sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ chồng không hợp tính tình, bất đồng trong
quan điểm sống. Vợ chồng mâu thuẫn hay xúc phạm, đánh đập nhau. Mâu thuẫn vợ
chồng đã được hai bên gia đình nội, ngoại a giải viên trung tâm a giải tại
tòa án nhân dân huyện D kiên trì hòa giải nhưng tình trạng vợ chồng vẫn không cải
thiện được, vợ chồng không thống nhất đoàn tụ đều nguyện vọng được ly
hôn. Xét tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn vợ chồng đã thực sự trầm trọng,
mục đích hôn nhân không đạt được, cuộc sống chung không thể kéo dài. Việc thỏa
thuận ly hôn của vợ chồng hoàn toàn tự nguyện, không trái quy định của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội. Do đó, cần căn cứ các Điều 51, 55 Luật hôn nhân
và gia đình để công nhận việc thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị U và anh Nguyễn
Văn L.
[3] Về con chung: Vợ chồng không có con chung, không yêu cầu tòa án xem
xét giải quyết.
[4] Về tài sản chung: Vợ chồng thống nhất tự thỏa thuận, không yêu cầu tòa
án giải quyết.
[5] Về lệ ptòa án: Vợ chồng thống nhất thỏa thuận chị Trần Thị U chịu lệ
phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tkhông
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị U
và anh Nguyễn Văn L.
- Về con chung: Vợ chồng không có con chung, không yêu cầu xem xét giải
quyết.
- Về tài sản: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu tòa án giải quyết
2. Về lệ phí tòa án: ChTrần Thị U chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng)
lệ phí thẩm. Nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) chị U đã nộp tại chi cục thi hành án Dân sự huyện D theo biên lai
số 0004732 ngày 26 tháng 7 năm 2019. Chị Trần Thị U đã nộp đủ lệ phí dân sự sơ
thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND huyện D;
- Chi cục T.H.A D;
- UBND xã DB; (Đã ký)
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Quang Trung
Tải về
Quyết định số 102/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 102/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất