Quyết định số 09/2025/QĐST-DS ngày 10/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 09/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 09/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 09/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 09/2025/QĐST-DS ngày 10/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Số hiệu: | 09/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/06/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp vay tài sản |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 26; khoản 5 Điều 211, khoản 1 Điều 212 và Điều 213 của
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 02 tháng 6 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự thụ
lý số: 106/2024/TLST – DS ngày 23 tháng 12 năm 2024 về việc: “Tranh chấp
hợp đồng vay tài sản”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ (Seabank)
Địa chỉ trụ sở: 198 T.Q.K, phường Lý Thái T, quận Hoàn K, Thành Phố Hà
Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Văn Tần – Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Lã Thị H – Phó Giám đốc Xử lý nợ.
Người được ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Trần Hải V – Chuyên viên xử
lý nợ.
- Bị đơn:
1. Ông Lê Quang V, sinh năm 1981
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 09/2025/QĐST-DS
CỘNG H XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phổ Yên, ngày 10 tháng 6 năm 2025
2
2. Bà Trịnh Thị H, sinh năm 1992
Đều địa chỉ: xóm N, xã T.C, thành phố , Thái Nguyên.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Lê Văn T, sinh năm 1974
2. Bà Vi Thị S, sinh năm 1976
Đều địa chỉ: xóm N, xã T.C, thành phố P, Thái Nguyên.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền phải thanh toán: Bị đơn ông Lê Quang V và bà Trịnh Thị H
có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đ (Seabank) số tiền
khoản nợ của đồng tín dụng từng lần số: 14472744.21.07.2017/HĐTD ngày
21/7/2017 tính đến ngày 01/6/2025 là: 404.599.266 đồng (Bốn trăm linh bốn triệu
năm trăm chín mươi chín nghìn hai trăm sáu mươi sáu đồng), trong đó, nợ gốc là:
244.872.903 đồng (Hai trăm bốn mươi bốn triệu tám trăm bảy mươi hai nghìn
chín trăm linh ba đồng), nợ lãi trong hạn là: 83.535.838 đồng (Tám mươi ba triệu
năm trăm ba mươi lăm nghìn tám trăm ba mươi tám đồng), nợ lãi quá hạn là:
76.190.525 đồng (Bảy mươi sáu triệu một trăm chín mươi nghìn năm trăm hai
mươi lăm đồng). Ông Lê Quang V, bà Trịnh Thị H thanh toán cho Ngân hàng
TMCP Đ các khoản tiền lãi, phạt, phí phát sinh theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín
dụng trên kể từ ngày 02/6/2025 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ.
2.2. Kể từ ngày Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu ông Lê
Quang V, bà Trịnh Thị H không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ nêu trên
thì Ngân hàng TMCP Đ (SeaBank) có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án dân sự
tiến hành kê biên, phát mại tài sản bảo đảm của khoản vay là: Quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với tại thửa đất số: 394, tờ bản đồ số: 8, diện tích: 724m
2
, địa
chỉ: xã Thành Công, thị xã (nay là thành phố) Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CI 305903, số vào Sổ cấp GCN: CS 00433 do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 09/8/2017 mang tên ông Lê Văn T, bà Vi Thị
S để xử lý thu hồi nợ cho Ngân hàng TMCP Đ.
Trường hợp số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm vẫn không đủ trả nợ
cho Ngân hàng TMCP Đ thì ông Lê Quang V, bà Trịnh Thị H vẫn phải tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng TMCP Đ (SeABank) cho đến khi tất
toán toàn bộ các khoản vay.
2.3. Về án phí:
Bị đơn ông Lê Quang V và bà Trịnh Thị H
tự nguyện chịu
tiền án phí Dân sự sơ thẩm có giá ngạch là
10.091.985 đồng (Mười triệu không
trăm chín mươi mốt nghìn chín trăm tám mươi lăm đồng)
nộp vào ngân sách nhà
nước. Hoàn trả cho nguyên đơn
Ngân hàng thương mại cổ phần Đ tiền tạm ứng án
3
phí là 9.523.350đ (Chín triệu năm trăm hai mươi ba nghìn ba trăm năm mươi
đồng) đã nộp theo biên lai số 0001397 ngày 23/12/2024 tại Chi cục thi hành án
dân sự thành phố Phổ Yên.
Về chi phí tố tụng: Bị đơn ông Lê Quang V và Trịnh Thị H
tự nguyện chịu
toàn bộ chi phí tố tụng là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng).
Ngân hàng TMCP
Đ
đã nộp tạm ứng chi phí số tiền 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)
và đã chi phí
hết. Nay thu của ông V, bà H số tiền 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)
để
thanh
toán cho Ngân hàng
TMCP Đ.
Trường hợp Bản án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các điều 6,7a và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát ND TP. Phổ Yên
- Chi cục THADS TP.Phổ Yên,
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Âu Văn Hồ
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm