Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 03/09/2025 của TAND tỉnh Sơn La về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 03/09/2025 của TAND tỉnh Sơn La về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Sơn La
Số hiệu: 01/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 03/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thoả thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
Số: 01/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn La, ngày 03 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ vào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 466
Điều 468 của Bộ luật Dân sự; Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phía án.
Căn cứ vào Biên bản hoà giải thành ngày 25/8/2025 về việc các đương sự
thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ số 05/TB-
TLVA ngày 15/10/2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương s được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bvụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Trần Thị T, sinh năm 1973. Địa chỉ: Bản H, C, huyện
V, tỉnh Sơn La nay bản H, xã V, tỉnh Sơn La.
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Bùi Việt A, địa chỉ: Tầng C, số nhà B,
phố H, phường V - Q, Thành phố Hà Nội.
- Bị đơn: Anh Trần Việt H, sinh năm 1998. Địa chỉ: Tổ A, phường Q, thành
phố S nay là phường T, tỉnh Sơn La.
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn: Nguyễn Thị T1, địa chỉ: Số
C, ngách B, ngõ B,Tổ A, phường Q, thành phố S nay là phường T, tỉnh Sơn La.
- Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Trần Thị M, sinh năm 1966; Bà Trần Thị L, sinh năm 1969; Bà Trần
Thị H1, sinh năm 1978 đều trú tại: Tổ I, phường Q, thành phố S nay là phường T,
tỉnh Sơn La.
+ Bà Trần Thị T2, sinh năm 1973, địa chỉ: Tiểu khu A, thị trấn T, huyện T,
2
tỉnh Sơn La nay là số nhà A, tiểu khu A, xã T, tỉnh Sơn La.
+ Nguyễn Thị T1, địa chỉ: Số C, ngách B, ngõ B, Tổ A, phường Q,
thành phố S, nay là phường T, tỉnh Sơn La.
Người đại diện theo y quyền của nguyên đơn Trần Thị T những
người quyền lợi nghĩa vụ liên quan bà Trần Thị M, Trần Thị L, Trần Thị
T2, Trần Thị H1: Ông Bùi Việt A, địa chỉ: Tầng C, số nhà B, phố H, phường
V - Q, Thành phố Hà Nội.
- Văn phòng C2, địa chỉ: Số nhà A, đường T, tổ A, phường Q, thành phố
S, tỉnh Sơn La nay là Phường T, tỉnh Sơn La. Người đại diện theo pháp luật: Ông
Cầm Hiền C Chức vụ: Trưởng văn phòng.
- Văn phòng C3, địa chỉ: Tiểu khu D, thị trấn N, huyện M nay là Tổ dân
phố D, phường T, thị xã M, tỉnh Sơn La nay là Phường T, tỉnh Sơn La. Người đại
diện theo pháp luật: Ông Đặng Xuân M1 - Chức vụ: Trưởng văn phòng.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện V, tỉnh Sơn La nay Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai khu vực X. Người đại diện theo pháp luật: Ông
Hà Thế L1.
- Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh S, nay Sở Nông nghiệp Môi
trường tỉnh S. Địa chỉ: Tầng C+4, tòa nhà T, Trung tâm hành chính tỉnh Sơn La,
Khu Q, Phường T, tỉnh Sơn La. Người đại diện theo uỷ quyền Người đại diện theo
pháp luật: Ông Hà Thế L1- Giám đốc chi nhánh V đăng ký đất đai Khu vực X.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về đất tài sản trên đất tại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
CH105859 vào sổ số CS00001 theo Quyết định 244/QĐ-VPĐKĐĐ ngày
18/10/2017 thửa đất tại tờ bản đồ số 3/SĐ và tờ bản đồ số 12/SĐ các bên đương
sự thống nhất phân chia như sau:
2.1.1. Nguyên đơn bà Trần Thị T được quản lý, sử dụng:
(1). Tha s 1 tổng diện tích 625,0m
2
tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp đất ông Q, phía Tây giáp đất ông Q, Phía Nam giáp thửa số
2, Phía Đông giáp đường.
+ Tổng diện tích đất nông thôn: 200m
2
(vị trí 1: 169,7m
2
, vị t2: 30,3m
2
).
+ Đất trồng cây hàng năm khác: 425 m².
Tài sản trên đất gồm: Nhà 01 tầng, móng đá giằng BTCT, khung cột gỗ,
tường 3 mặt xây gạch dầy 110mm, 1 mặt tường thung gỗ, trần ốp gỗ, mái lợp
fibroximăng. Diện tích xây dựng: 87,4 m².
+ Bán mái lợp Fibroximăng Diện tích xây dựng: 92,9m².
3
+ Bếp xây móng đá, mái lợp fibroximăng Diện tích xây dựng: 12,8 m².
+ Nhà vệ sinh móng xây gạch, tưởng xây gạch chỉ, mái đồ BTCT Diện tích
xây dựng: 6,9 m².
+ Sân láng vữa xi măng Diện tích xây dựng: 92,9 m².
(các công trình được ông Q bà T xây dựng năm 2017)
Về tài sản trên đất: 01 cây bưởi (15 năm trồng); 04 cây bưởi (4 năm trng);
cây chanh 01 cây (02 năm trồng): cây ổi 1 cây (3 năm trồng), 01 cây nhãn (20
năm trồng); 02 cây mít (2 năm trồng).
(2). Thửa số 6: Tổng diện tích 40.022,2 m², đất rừng sản xuất tiếp giáp như
sau: Phía bắc giáp suối; phía đông giáp rừng cộng đồng, phía tây giáp rừng cộng
đồng, phía nam giáp rừng cộng đồng.
+ Tài sản trên đất như sau: 3,33 ha rừng hỗn giao tre nứa mục đích sử
dụng: Rừng sản xuất, còn lại đất không có rừng.
2.1.2. Bị đơn anh Trần Việt H được quản lý, sử dụng:
(1). Thửa s2: Tổng diện tích: 625 tiếp giáp như sau: Phía bắc giáp thửa
số 1, phía tây giáp đất ông Q, phía nam giáp thửa số 5, phía đông giáp đường.
Trong đó đất ở tại nông thôn: 200m² (vị trí 1: 169, 3m², vị trí 2: 30,3m²).
- Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích: 425,0 m²
- Tài sản trên đất gồm: Cây bưởi 02 cây (04 năm trồng), cây mít 01 cây (30
năm trồng), cây ổi 01 cây (10 năm trồng), cây bưởi 02 cây (5 năm trồng), cây cam
02 cây (2 năm trồng).
(2). Thửa số 4: Đất trồng cây hàng năm diện tích 513m² tiếp giáp như sau:
Phía bắc: giáp đấtQ1.
Phía đông: Giáp suối.
Phía Tây: Giáp rừng.
Phía Nam: Giáp đất bà Q1.
Tài sản trên đất: Toàn bộ diện tích đất đang trồng lúa 513m² (bà Trần Thị
Thu T3).
(3). Thửa số 5: Tổng Diện tích 4,007,6 m² đất rừng sản xuất tiếp giáp như
sau:
Phía bắc: Giáp thửa số 2.
Phía Nam: Giáp ông H2.
4
Phía Tây: Giáp đất ông Q.
Phía Tây Nam: Giáp đất ông P
Phía đông: Giáp đường.
- Tài sản trên đất như sau: 0,35 ha rừng gỗ trồng nối đất, còn lại
rừng trồng gỗ (chưa thành rừng).
(4). Thửa số 3: Tổng diện tích 10.035,5m² đất rừng sản xuất tiếp giáp như
sau: Phía bắc giáp suối; phía đông giáp rừng cộng đồng; phía tây giáp rừng cộng
đồng; phía nam giáp rừng cộng đồng.
- Tài sản trên đất như sau: 0,37 ha rừng hỗn giao tre nứa, còn lại trên
đất có cây nông nghiệp (sắn).
Hiện nay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CH105859 vào sổ số
CS00001 theo Quyết định 244/QĐ-VPĐKĐĐ ngày 18/7/2017 của Sở tài nguyên
môi trường tỉnh S nay Sở Nông nghiệp môi trường đang do anh Trần Việt
H giữ các đương sự có trách nhiệm đến cơ quan có thẩm quyền để đăng biến
động theo quy định.
3. V án phí và chi p tố tụng:
3.1. Về án phí:
Nguyên đơn Trần Thị T nộp số tiền án phí 12.258.209đ (mười hai
triệu hai trăm năm mươi tám nghìn hai trăm linh chín đồng) được trừ vào số tiền
7.500.000đ tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0001015 ngày 26/4/2025 tại
Chi cục thi hành án dân shuyện Vân Hồ nay Phòng Thi hành án khu vực 6
còn phải nộp tiếp 4.758.209đ (bốn triệu bảy trăm năm tám hai trăm linh chín
đồng).
Bị đơn anh Trần Việt H nộp án phí 6.279.498đ (sáu triệu hai trăm bảy
mươi chín nghìn bốn trăm chín mươi tám đng).
3.2. Về chi phí tố tụng: Trần Thị T, anh Trần Việt H tự nguyện thoả
thuận mỗi bên chịu ½ Chi phí xem xét thẩm định tại chỗ định giá tài sản như
sau:
Nguyên đơn bà Trần Thị Thu C1 chi phí xem xét thẩm định tại chỗ định
giá tài sản số tiền 11.515.000đ (mười một triệu năm trăm mười lăm nghìn đồng)
bà T đã nộp đủ.
Bị đơn anh Trần Việt H trả cho nguyên đơn Trần Thị T số tiền chi phí
xem xét thẩm định tại chỗ và định giá tài sản 11.515.000đ (mười một triệu năm
trăm mười lăm nghìn đồng).
(Kèm theo quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự là sơ đồ
5
đo đạc ngày 31/7/2025).
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa phúc thẩm Toà án nhân dân Tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Sơn La;
- Thi hành án dân sự tỉnh Sơn La;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Tuấn Minh
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS Quyết định số 01/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-DS Quyết định số 01/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất