Quyết định số 49/2025/QĐST-DS ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 49/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2025/QĐST-DS ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu: | 49/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/08/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | 11. NH QT - T, H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 357, Điều 463, Điều 466 và Điều 468 Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 6; Khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 21 tháng 8 năm 2025 về việc các
đương sự đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 12/2025/TLST-DS ngày 24 tháng 7 năm 2025 về việc “Tranh chấp hợp đồng
vay tài sản”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng (gọi tắt là Ngân hàng).
Địa chỉ: Tầng 1 (tầng trệt) và tầng 2, Tòa nhà Sailing Tower, số 111A Pasteur,
phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Ngọc Vũ, chức vụ: Tổng giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Đình Thiện, chức vụ: Giám đốc
Khối mạng lưới kinh doanh Ngân hàng bán lẻ.
Người được ủy quyền lại: Ông Phạm Thanh Hải, chức vụ: Giám đốc thu hồi
nợ trực tiếp và xử lý nợ Vùng – Vùng Bắc Trung Bộ.
Người được ông H ủy quyền lại: Bà Lê Thị Nhung, chức vụ: Cán bộ xử lý nợ.
Địa chỉ liên hệ: 60 Bùi Khắc Nhất, phường Hạc Thành, tỉnh Thanh Hóa.
- Bị đơn: 1. Ông Lê Xuân H, sinh năm 1975; Số CCCD: 038075011….
2. Bà Trịnh Thị T, sinh năm 1978; Số CCCD: 038178019….
Đều trú tại: Thôn Đ, xã Đ, tỉnh Thanh Hóa.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền nợ: Các bên đương sự thống nhất thỏa thuận: Ông Lê Xuân H
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 – THANH HÓA
Số: 49/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
2
và bà Trịnh Thị T còn nợ Ngân hàng theo Hợp đồng tín dụng số 2400598.22 ngày
16/11/2022 số tiền gốc và lãi tính đến ngày 21/8/2025 là 519.124.835đ (Năm trăm
mười chín triệu, một trăm hai mươi tư nghìn, tám trăm ba mươi lăm đồng), trong
đó: Tiền gốc là 499.816.842đ, tiền lãi quá hạn là 19.307.993đ. Ngân hàng yêu cầu
ông H và bà T phải trả số tiền là 519.124.835đ và tiền lãi phát sinh tính từ ngày
22/8/2025 cho đến khi thanh toán xong nợ. Vợ chồng ông H, bà T chấp nhận trả
khoản nợ cho Ngân hàng.
2.2. Về phương án trả nợ: Các bên đương sự thống nhất thỏa thuận: Chậm
nhất đến ngày 15/9/2025 vợ chồng ông H, bà T phải trả cho Ngân hàng toàn bộ số
tiền gốc và lãi tính đến ngày 21/8/2025 là 519.124.835đ (Năm trăm mười chín
triệu, một trăm hai mươi tư nghìn, tám trăm ba mươi lăm đồng) và tiền lãi phát
sinh theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng số 2400598.22 ngày 16/11/2022 tính
từ ngày 22/8/2025 cho đến khi thanh toán xong nợ.
Nếu sau ngày 15/9/2025 vợ chồng ông H, bà T vi phạm nghĩa vụ trả nợ thì
Ngân hàng có quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án có thẩm quyền phát mại tài sản
bảo đảm là toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất tại thửa đất số
446, tờ bản đồ số 20, địa chỉ: Thôn Đ, xã Đ, huyện Yên Định (nay là xã Đ), tỉnh
Thanh Hóa với diện tích là 141m
2
mang tên ông Lê Xuân H và bà Trịnh Thị T theo
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số CK 649..., số vào sổ cấp GCN: CH00… do UBND huyện Yên Định,
tỉnh Thanh Hóa cũ cấp ngày 20/10/2017 để bảo đảm cho khoản vay theo Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất số 4910955.22 ngày 16/11/2022, số công chứng 6522,
quyển số 01/2022.TP/CC-SCC/HĐGD, công chứng ngày 16/11/2022 tại Văn
phòng Công chứng Nguyễn H, tỉnh Thanh Hóa.
2.3. Về án phí: Các bên đương sự thống nhất thỏa thuận: Ông Lê Xuân H và
bà Trịnh Thị T phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm là 12.382.500đ (Mười hai
triệu, ba trăm tám mươi hai nghìn, năm trăm đồng).
Trả lại cho Ngân hàng số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 12.180.000 đồng
(Mười hai triệu, một trăm tám mươi nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0004005
ngày 24/7/2025 của Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 8 – Thanh Hóa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
3
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND Khu vực 8 – Thanh Hóa;
- Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ vụ án, VT.
Nguyễn Thị Hoa
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm