Quyết định số 41/2025/QĐST-DS ngày 05/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 41/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 41/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 41/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 41/2025/QĐST-DS ngày 05/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
Số hiệu: | 41/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/09/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Huỳnh Kim D-Nguyễn Thị Thuy H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5- VL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 41/2025/QĐST-DS
VL, ngày 05 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 07 tháng 8 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
75/2025/TLST-DS, ngày 17 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của các đương sự trong biên bản hòa giải thành về việc giải
quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không
vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Ông Huỳnh Kim D, sinh ngày 25 tháng 10 năm 1958;
CCCD: 083058003767, do Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội cấp ngày 09/8/2021.
Địa chỉ: số 53/1, ấp Phú Luông, xã Tân P, Huyện CT, tỉnh BT ( nay là xã
Tân P, tỉnh VL)
* Bị đơn: Bà Nguyễn Thị TH, sinh ngày 13/01/1987; CCCD:
083187000126 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày
28/7/2016.
Nơi thường trú: ấp Tân Lộc, xã Tân Hội, huyện MCN, tỉnh BT (nay là xã
MC, tỉnh VL).
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Võ Hồng Th, sinh năm 1986; CCCD: 083086001753 do Cục cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 28/6/2021.
Nơi thường trú: số 29/2 Phan Đình Phùng, phường 4, thành phố BT, tỉnh
BT (nay là phường An H, tỉnh VL).
2. Bà Ngô Thị L, sinh năm 1990; CCCD: 060190011873 do Cục cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 28/7/2016.
Nơi thường trú: Tổ 2, thôn Tiến A, xã Tiến Th, thành phố Pht, tỉnh Bt
(nay là phường TTh-Tỉnh Lđ).
Hiện ông Th, bà Lcùng cư trú: số 28/2, Khu phố 2, phường 4, thành phố
2
BT, tỉnh BT (nay là phường An H, tỉnh VL).
Ông Th, bà L ủy quyền cho ông Phạm Quang H, sinh ngày 30 tháng 12
năm 1980; CCCD số 08308009481, do Cục trưởng cục CSQLHC về TTXH cấp
ngày 04/10/2022.
Nơi thường trú: ấp GK, xã PL, huyện BĐ, tỉnh BT (nay là xã Thtr, tỉnh
VL).
3. Quách Thị Thu A, sinh ngày 15/12/1961; CCCD: 083161009844; Địa
chỉ thường trú: 89/3, khu phố 3, phường 4, TP. BT (nay Phường An H, tỉnh VL).
4. Chị Huỳnh Kim Trúc G, sinh ngày 04/11/1986; CCCD:
083186004025 do Cục trưởng Cục CSQLHC về trật trự xã hội cấp ngày
13/6/2023
Nơi thường trú: số 53/1, ấp Phú Luông, xã Tân P, tỉnh VL. (con ông
Dương).
5. Ông Nguyễn Văn C, sinh ngày 03/01/1983; CCCD: 027083016050, do
Cục trưởng Cục CSQLHC về trật tự xã hội cấp ngày 03/5/2023;
Địa chỉ: 6/7H, ấp Đông, xã Thới Tam Th, huyện Hm, TP. Hồ Chí Minh.
(nay là 6/7 H, Tô Ký, ấp 70 xã ĐT, Thành phố HCM).
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Huỳnh Kim D, ông Võ Hồng Th, bà Ngô Thị L, bà Quách Thị
Thu A, ông Nguyễn Văn C thống nhất tuyên bố các hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất từ ông Huỳnh Kim D sang cho bà Ngô Thị L, bà Nguyễn Thị
TH, ông Nguyễn Văn C là vô hiệu. Cụ thể các Hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất bị tuyên bố vô hiệu như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bên chuyển nhượng
ông Huỳnh Kim D, bà Quách Thị Thu A với bên nhận chuyển nhượng là bà Ngô
Thị L đối với thửa đất mang số 181 tờ bản đồ số 45, địa chỉ xã Tân P, huyện CT,
tỉnh BT (nay là xã Tân P, tỉnh VL) đã được Văn phòng công chứng Huỳnh Đoàn
NGH công chứng ngày 02/3/2023 có số công chứng 1400, quyển số 01/2023
TP/CC-SCC/HĐGD.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bên chuyển nhượng bà
Ngô Thị L, ông Võ Hồng Th với bên nhận chuyển nhượng là bà Nguyễn Thị TH
đối với thửa đất mang số 181 tờ bản đồ số 45, địa chỉ xã Tân P, huyện CT, tỉnh
BT (nay là xã Tân P, tỉnh VL) đã được Văn phòng công chứng Huỳnh Đoàn
NGH công chứng ngày 26/02/2024 có số công chứng 681, quyển số 01/2024
TP/CC-SCC/HĐGD.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bên chuyển nhượng bà
Nguyễn Thị TH với bên nhận chuyển nhượng là ông Nguyễn Văn C đối với thửa
3
đất mang số 181 tờ bản đồ số 45, địa chỉ xã Tân P, huyện CT, tỉnh BT (nay là xã
Tân P, tỉnh VL) đã được Văn phòng công chứng Huỳnh Đoàn NGH công chứng
ngày 15/8/2024 có số công chứng 4198, quyển số 01/2024 TP/CC-SCC/HĐGD.
2.2. Hiện nay, thửa đất mang số 181 tờ bản đồ số 45, địa chỉ: ấp Phú
Luông, xã Tân P, huyện CT, tỉnh BT (nay là xã Tân P, tỉnh VL) do ông Nguyễn
Văn C, CCCD: 027083016050 đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có số vào sổ cấp giấy chứng nhận CN3340
cấp ngày 23/01/2025.
2.3. Ông Huỳnh Kim D, chị Huỳnh Kim Trúc G có nghĩa vụ liên đới
hoàn trả cho ông Nguyễn Văn C tổng số tiền là 250.000.000 đồng (hai trăm năm
chục triệu đồng). Thời gian trả như sau:
+ Ngày 07/8/2025 ông Huỳnh Kim D, chị Huỳnh Kim Trúc G trả số
tiền 150.000.000 đồng (một trăm năm chục triệu đồng) và ông Dương, chị Trúc
Giang đã thực hiện việc trả tiền xong vào ngày 07/8/2025.
+ Ngày 31/12/2025 ông Huỳnh Kim D, chị Huỳnh Kim Trúc G phải
liên đới trả số tiền còn lại là 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng), để kết
thúc việc tranh chấp.
2.4. Ông Nguyễn Văn C đồng ý thực hiện tất cả mọi thủ tục để sang tên
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất mang số 181 tờ bản đồ số 45, địa
chỉ: ấp Phú Luông, xã Tân P, huyện CT, tỉnh BT (nay là xã Tân P, tỉnh VL) do
ông Nguyễn Văn C, CCCD: 027083016050 đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có số vào sổ cấp giấy chứng nhận
CN3340 cấp ngày 23/01/2025 sang tên cho ông Huỳnh Kim D đứng tên khi cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu ngay sau khi nhận đủ số tiền còn lại
100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) vào ngày 31/12/2025.
2.5. Kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi và điều chỉnh
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa đất mang số 181 tờ bản đồ số 45, địa
chỉ: ấp Phú Luông, xã Tân P, huyện CT, tỉnh BT (nay là xã Tân P, tỉnh VL) do
ông Nguyễn Văn C, CCCD: 027083016050 đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có số vào sổ cấp giấy chứng nhận
CN3340 cấp ngày 23/01/2025 sang tên cho ông Huỳnh Kim D đứng tên theo
quy định của pháp luật.
Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
4
Ông Huỳnh Kim D tự nguyện chịu toàn bộ án phí theo quy định. Tuy
nhiên, ông là người cao tuổi và có đơn xin miễn nộp tiền án phí nên ông Huỳnh
Kim D được miễn nộp toàn bộ số tiền án phí mà ông phải chịu.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dận sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và Điều 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh VL (Phòng KTNV&THA);
- VKSND khu vực 5-VL;
- Phòng THADS tỉnh VL;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Võ Thị Loan
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm